| Hotline: 0983.970.780

Điểm chuẩn vào lớp 10 trường công lập Hà Nội 2015 - 2016

Thứ Sáu 26/06/2015 , 22:49 (GMT+7)

Chiều tối nay (26/6), Sở Giáo dục và Đào tạo  Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 trường THPT công lập năm học 2015 - 2016.

Phần lớn điểm chuẩn các trường đều tăng từ 0, 5 đến 1 điểm. Năm nay, các trường trung học phổ thông có điểm chuẩn cao gồm Chu Văn An 55 điểm, Thăng Long 53.5 điểm, Kim Liên 53.5 điểm, Yên Hoà 53 điểm, Việt Đức 52.5 điểm , Trần Phú 51.5 điểm...

Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cũng có văn bản gửi tới các trường THPT về việc tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2015-2016. Theo đó, thời gian tuyển sinh từ ngày 25/6/2015 đến 27/6/2015: Nhận hồ sơ của học sinh trúng tuyển vào lớp 10 THPT chuyên; Từ ngày 27/6/2015 đến 29/6/ 2015: Nhận hồ sơ của học sinh trúng tuyển vào lớp 10 THPT công lập; Từ ngày 29/6/2015 đến ngày 30/6/2015: Nhận hồ sơ tuyển bổ sung vào lớp 10 THPT chuyên (nếu thiếu chỉ tiêu);  Từ ngày 05/7/2015 đến ngày 06/7/2015: Nhận hồ sơ tuyển bổ sung vào lớp 10 THPT không chuyên (nếu thiếu chỉ tiêu).

Sở lưu ý các trường tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh cần phải lập danh sách học sinh nộp hồ sơ theo từng ngày tuyển sinh (có biểu mẫu kèm theo), tổ chức lưu trữ, bảo quản, sắp xếp đảm bảo khoa học, an toàn. Hội đồng tuyển sinh trường THPT công lập nộp bản sao danh sách học sinh nộp hồ sơ tuyển sinh cho Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội. Đợt 1: ngày 01/7/2015. Đợt 2: ngày 07/7/2015.

BẢNG ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2015 - 2016

(Kèm theo Quyết định số 6080/QĐ-SGD&ĐT ngày 26/6/2015)

STT

Trường THPT

Điểm chuẩn

Ghi chú

1.

Chu Văn An

55,0

Tiếng Nhật:52,0

2.

Phan Đình Phùng

52,0

 

3.

Phạm Hồng Thái

51,0

 

4.

Nguyễn Trãi- Ba Đình

49,0

 

5.

Tây Hồ

47,0

 

6.

Thăng Long

53,5

 

7.

Việt Đức

52,5

Tiếng Nhật:48,5

8.

Trần Phú-Hoàn Kiếm

51,5

 

9.

Trần Nhân Tông

49,5

Tiếng Pháp:46,0

10.

Đoàn Kết-Hai Bà Trưng

50,0

 

11.

Kim Liên

53,5

Tiếng Nhật:45,5

12.

Yên Hoà

53,0

 

13.

Lê Quý Đôn- Đống Đa

52,0

 

14.

Nhân Chính

52,5

 

15.

Cầu Giấy

50,5

 

16.

Quang Trung-Đống Đa

49,5

 

17.

Đống Đa

49,0

 

18.

Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân

47,0

 

19.

Ngọc Hồi

48,0

 

20.

Hoàng Văn Thụ

46,5

 

21.

Việt Nam –Ba Lan

45,0

 

22.

Trương Định

43,0

 

23.

Ngô Thì Nhậm

43,5

 

24.

Nguyễn Gia Thiều

51,5

 

25.

Cao Bá Quát- Gia Lâm

49,0

 

26.

Lý Thường Kiệt

49,0

 

27.

Yên Viên

47,0

 

28.

Dương Xá

45,5

 

29.

Nguyễn Văn Cừ

43,5

 

30.

Thạch Bàn

43,0

 

31.

Phúc Lợi

45,0

 

32.

Liên Hà

49,5

 

33.

Vân Nội

44,0

 

34.

Mê Linh

46,5

 

35.

Đông Anh

45,0

 

36.

Cổ Loa

47,0

 

37.

Sóc Sơn

46,5

 

38.

Yên Lãng

43,5

 

39.

Bắc Thăng Long

42,0

 

40.

Đa Phúc

42,5

 

41.

Trung Giã

42,5

 

42.

Kim Anh

40,0

 

43.

Xuân Giang

40,0

 

44.

Tiền Phong

39,0

 

45.

Minh Phú

35,5

 

46.

Quang Minh

35,5

 

47.

Tiến Thịnh

32,5

 

48.

Tự Lập

26,5

 

49.

Nguyễn Thị Minh Khai

52,0

 

50.

Xuân Đỉnh

49,0

 

51.

Hoài Đức A

47,0

 

52.

Đan Phượng

48,5

 

53.

Thượng Cát

42,5

 

54.

Trung Văn

42,0

 

55.

Hoài Đức B

41,0

 

56.

Tân Lập

39,5

 

57.

Vạn Xuân – Hoài Đức

41,0

 

58.

Đại Mỗ

38,5

 

59.

Hồng Thái

39,0

 

60.

Sơn Tây

47,5

Tiếng Pháp:37,0

61.

Tùng Thiện

43,5

 

62.

Quảng Oai

37,0

 

63.

Ngô Quyền-Ba Vì

34,5

 

64.

Ngọc Tảo

40,5

 

65.

Phúc Thọ

39,0

 

66.

Ba Vì

30,5

 

67.

Vân Cốc

35,5

 

68.

Bất Bạt

24,5

 

69.

Xuân Khanh

25,0

 

70.

Minh Quang

23,0

 

71.

Quốc Oai

47,0

 

72.

Thạch Thất

44,0

 

73.

Phùng Khắc Khoan-Th. Thất

43,5

 

74.

Hai Bà Trưng-Thạch Thất

39,0

 

75.

Minh Khai

37,0

 

76.

Cao Bá Quát- Quốc Oai

38,0

 

77.

Bắc Lương Sơn

34,0

 

78.

Lê Quý Đôn – Hà Đông

51,5

 

79.

Quang Trung- Hà Đông

47,5

 

80.

Thanh Oai B

44,0

 

81.

Chương Mỹ A

45,0

 

82.

Xuân Mai

40,0

 

83.

Nguyễn Du – Thanh Oai

41,5

 

84.

Trần Hưng Đạo- Hà Đông

39,0

 

85.

Chúc Động

34,5

 

86.

Thanh Oai A

39,0

 

87.

Chương Mỹ B

29,0

 

88.

Lê Lợi – Hà Đông

43,5

 

89.

Thường Tín

44,5

 

90.

Phú Xuyên A

38,5

 

91.

Đồng Quan

40,5

 

92.

Phú Xuyên B

33,0

 

93.

Tô Hiệu -Thường Tín

34,0

 

94.

Tân Dân

30,5

 

95.

Nguyễn Trãi – Thường Tín

36,0

 

96.

Vân Tảo

31,5

 

97.

Lý Tử Tấn

29,5

 

98.

Mỹ Đức A

44,5

 

99.

Ứng Hoà A

38,0

 

100.

Mỹ Đức B

30,5

 

101.

Trần Đăng Ninh

30,0

 

102.

Ứng Hoà B

27,5

 

103.

Hợp Thanh

27,0

 

104.

Mỹ Đức C

24,0

 

105.

Lưu Hoàng

22,0

 

106.

Đại Cường

22,0

 

 

(vov.vn)

Xem thêm
Long trọng kỷ niệm 120 năm ngày sinh cố Tổng Bí thư Trần Phú

Ngày 17/4, tỉnh Hà Tĩnh đã tổ chức thành công Lễ kỷ niệm 120 năm ngày sinh cố Tổng Bí thư Trần Phú (1/5/1904-1/5/2024), Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng.

Hồ Tha La phủ màu xanh cho đất

Hồ Tha La là một trong những công trình thủy lợi trọng điểm của tỉnh Tây Ninh, sau nhiều năm vận hành, công trình đã được đầu tư nâng cấp, đáp ứng đa mục tiêu.

Du khách ở TP.HCM sắp được trải nghiệm xe điện

TP.HCM Sẽ có 70 xe điện được đưa vào phục vụ khách. Thời gian hoạt động từ 6-24 giờ hằng ngày, thí điểm trong 2 năm (từ quý II/2024 đến hết năm 2025).

Cứu lấy gần 30ha rừng ngập mặn ở Nam Định: [Bài 2] Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm?

Chủ đầu tư Khu công nghiệp Rạng Đông phải chịu trách nhiệm nếu kênh xả thải khu công nghiệp chặn dòng chảy làm gần 30ha rừng ngập mặn ven biển Nghĩa Hưng bị thiệt hại.