Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, đủ sức khỏe, có trình độ từ tiểu học trở lên
Số lượng mô đun đào tạo: 7 mô đun
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Liệt kê được tất cả các công việc trong nghề trồng cây hồ tiêu.
+ Trình bày được các đặc điểm sinh vật học, điều kiện đất đai và yêu cầu sinh thái của cây tiêu.
+ So sánh được các ưu nhược điểm của các loại trụ trồng tiêu.
+ Trình bày được kỹ thuật sản xuất cây tiêu giống từ luống giâm hom và từ bầu đất.
+ Mô tả được kỹ thuật trồng tiêu ra vườn sản xuất.
+ Trình bày được kỹ thuật chăm sóc; phòng trừ sâu bệnh, hại và thu hái, sơ chế tiêu.
- Kỹ năng:
+ Chọn được loại trụ tiêu để trồng phù hợp với điều kiện kinh tế và điều kiện sinh thái của địa phương, đồng thời để vườn tiêu cho năng suất cao ổn định.
+ Sản xuất được cây giống tiêu từ luống giâm hom và từ bầu đất
+ Thực hiện được các biện pháp kỹ thuật trồng; chăm sóc; phòng trừ sâu, bệnh và thu hái, sơ chế tiêu.
+ Lập được kế hoạch trồng tiêu.
- Thái độ:
+ Có trách nhiệm đối với quá trình sản xuất và sản phẩm do mình làm ra đảm bảo an toàn thực phẩm.
+ Bảo vệ môi trường, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất nhằm phát triển sản xuất theo hướng bền vững.
2. Cơ hội việc làm
Người tốt nghiệp nghề “Trồng hồ tiêu” trình độ sơ cấp, có thể làm việc tại hộ gia đình, trang trại trồng tiêu, các doanh nghiệp nông nghiệp có trồng tiêu, các vườn ươm sản xuất giống tiêu và các chương trình, dự án có liên quan đến sản xuất hồ tiêu.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 tháng
- Thời gian học tập: 12 tuần
- Thời gian thực học: 440 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết mô đun và kết thúc khóa học: 40 giờ (trong đó ôn và kiểm tra kết thức khóa học: 16 giờ)
2. Phân bố thời gian học tập tối thiểu
- Thời gian học tập: 480 giờ
- Thời gian thực học các mô đun đào tạo nghề: 440 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 82 giờ;
+ Thời gian học thực hành: 358 giờ
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN HỌC TẬP
Mã MĐ | Tên mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) |
| |||||||
Tổng số | Trong đó |
| ||||||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra * |
| |||||||
MĐ 01 | Chuẩn bị trước khi trồng | 60 | 12 | 42 | 6 | |||||
MĐ 02 | Trồng trụ tiêu | 56 | 10 | 40 | 6 | |||||
MĐ 03 | Nhân giống hồ tiêu | 76 | 12 | 56 | 8 | |||||
MĐ 04 | Trồng tiêu | 36 | 6 | 24 | 6 | |||||
MĐ 05 | Chăm sóc cây tiêu | 106 | 14 | 80 | 12 | |||||
MĐ 06 | Bảo vệ thực vật trên cây tiêu | 96 | 22 | 64 | 10 | |||||
MĐ 07 | Thu hoạch, sơ chế và bảo quản tiêu | 36 | 6 | 24 | 6 | |||||
Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học | 16 |
|
| 16 | ||||||
Tổng cộng | 480 | 82 | 328 | 70 | ||||||
* Ghi chú: Bao gồm cả số giờ kiểm tra định kỳ trong từng mô đun (được tính vào giờ thực hành) và số giờ kiểm tra hết mô đun.
. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Hướng dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề; Thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho mô đun đào tạo nghề
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề “Trồng hồ tiêu” được dùng dạy nghề cho lao động nông thôn có nhu cầu học nghề. Khi học viên học đủ các mô đun trong chương trình này và đạt kết quả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khoá học sẽ được cấp chứng chỉ sơ cấp.
Theo yêu cầu của học viên, có thể dạy độc lập một hoặc một số mô đun cho các học viên và cấp giấy chứng nhận học nghề là đã hoàn thành các mô đun đó.
Chương trình gồm 07 mô đun:
- Mô đun 01: “Chuẩn bị trước khi trồng” có thời gian đào tạo là 60 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 42 giờ thực hành và 6 giờ kiểm tra. Mô đun giúp học viên: Tìm hiểu thông tin chung cây hồ tiêu; Chuẩn bị đất trồng; Chọn trụ; Thiết kế lô; Chuẩn bị hom giống.
- Mô đun 02: “Trồng trụ tiêu” có thời gian đào tạo là 56 giờ, trong đó có 10 giờ lý thuyết, 40 giờ thực hành và 6 giờ kiểm tra. Mô đun giúp học viên biết cách: Ươm cây trụ sống; Trồng cây trụ sống; Chăm sóc cây trụ sống; Xây trụ, đúc trụ và trồng trụ chết; Làm giàn che.
- Mô đun 03: “Nhân giống hồ tiêu” có thời gian đào tạo là 76 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun giúp học viên biết cách: Chuẩn bị luống giâm hom tiêu; Chuẩn bị bầu đất; Chuẩn bị và giâm hom giống tiêu; Chăm sóc và bứng chọn hom giống ra rễ trên luống; Chăm sóc cây con trong bầu và chọn cây xuất vườn.
- Mô đun 04: “ Trồng tiêu” có thời gian đào tạo là 36 giờ, trong đó có 6 giờ lý thuyết, 24 giờ thực hành và 6 giờ kiểm tra. Mô đun giúp học viên biết cách: Đào hố trồng tiêu; Bón phân lót; Trồng tiêu.
- Mô đun 05: “Kỹ thuật chăm sóc cây tiêu” có thời gian đào tạo là 106 giờ, trong đó có 14 giờ lý thuyết, 80 giờ thực hành và 12 giờ kiểm tra. Mô đun giúp học viên biết cách: Trồng dặm; Buộc dây; Làm cỏ; Bón phân; Tưới nước; Tủ gốc; Tạo hình cơ bản cho vườn tiêu kiến thiết cơ bản (KTCB) trồng bằng dây thân; Tạo hình cơ bản cho vườn tiêu KTCB trồng bằng dây lươn; Xén tỉa cho vườn tiêu kinh doanh.
- Mô đun 06: “Bảo vệ thực vật trên cây tiêu” có thời gian đào tạo là 96 giờ, trong đó có 22 giờ lý thuyết, 64 giờ thực hành và 10 giờ kiểm tra. Mô đun giúp học viên: Khái quát về sâu, bệnh hại tiêu và giải pháp phòng trừ; Phòng trừ sâu hại tiêu; Phòng trừ bệnh hại tiêu; Pha trộn và xử lý thuốc bảo vệ thực vật; Pha chế và sử dụng thuốc Boóc- đô; Phòng trừ dịch hại tổng hợp trên cây tiêu.
- Mô đun 07: “Thu hoạch, sơ chế và bảo quản tiêu” có thời gian đào tạo là 36 giờ, trong đó có 6 giờ lý thuyết, 24 giờ thực hành và 6 giờ kiểm tra. Mô đun giúp học viên biết cách: Hái tiêu, sơ chế tiêu, bảo quản tiêu.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học
TT | Mô đun kiểm tra | Hình thức kiểm tra | Thời gian kiểm tra |
Kiến thức, kỹ năng nghề | |||
1 | Lý thuyết nghề | Vấn đáp hoặc trắc nghiệm | Không quá 60 phút |
2 | Thực hành nghề | Bài thực hành kỹ năng tổng hợp | Không quá 12 giờ |
3. Các chú ý khác
Nên tổ chức lớp học trùng vào vụ trồng tiêu tại thôn bản hoặc cơ sở sản xuất tiêu. Ngoài giờ học lý thuyết và thực hành, nên tổ chức cho học viên thăm mô hình sản xuất tiêu của các trang trại, các hợp tác xã hay hộ gia đình ở gần nơi học tập. Cũng có thể bố trí thời gian ngoại khoá để hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao…
Mời quý vị độc giả download 7 modun chi tiết tại đây: Modun 1 - Modun 2 - Modun 3 - Modun 4 - Modun 5 - Modun 6 - Modun 7