Giá vàng hôm nay 6/1 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.045,6 - 2.046,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ về mức 2.043,4 USD/ounce.
Kim loại quý này biến động nhẹ và đang nằm quanh ngưỡng 2.045 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục hồi phục.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%, lên mức 102,43.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ sau khi tăng giảm trong phạm vi 1% khi phản ứng với các dữ liệu kinh tế của Mỹ. Tuy nhiên, kim loại quý này đã ghi nhận tuần giảm đầu tiên trong 4 tuần do đồng USD mạnh hơn và lợi suất trái phiếu kho bạc cao hơn.
Kết thúc tuần, cả đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm đều đạt mức cao nhất trong 3 tuần và lần lượt là tuần hoạt động tốt nhất kể từ tháng 7 và tháng 10.
Dữ liệu việc làm chính thức được công bố vào thứ Sáu cho thấy, có nhiều việc làm hơn được tạo ra trong tháng 12 so với dự báo của giới chuyên gia. Tuy nhiên, các dữ liệu riêng biệt từ Viện Quản lý Cung ứng (ISM) chỉ ra rằng lĩnh vực dịch vụ của Mỹ đã chậm lại đáng kể trong tháng trước.
David Meger - Giám đốc giao dịch kim loại của High Ridge Futures đánh giá, ban đầu dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp mạnh hơn dự kiến đã tạo ra một số áp lực lên vàng ... Tuy nhiên, xu hướng đã nhanh chóng thay đổi khi thị trường đón nhận một số dữ liệu yếu hơn mong đợi trong lĩnh vực dịch vụ.
Trong một ghi chú mới đây, chiến lược gia hàng hóa Ole Hansen của Ngân hàng Saxo nhận định, yếu tố chính tác động đến hướng đi của vàng trong tương lai là những phỏng đoán liên quan đến thời điểm và về số lần cắt giảm lãi suất của Fed.
Sau các báo cáo, thị trường kỳ vọng khoảng 67% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3. Môi trường lãi suất thấp hơn được xem là môi trường thuận lợi cho thị trường vàng khi nó làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không mang lãi suất như vàng.
Nhìn về trung hạn, các chuyên gia tại BCA Research - Một công ty nghiên cứu có trụ sở tại Montreal vẫn rất lạc quan về vàng. Họ cho rằng, kim loại quý này còn được hỗ trợ mạnh mẽ bởi nhiều yếu tố khác, trong đó có nhu cầu trú ẩn do lo ngại bất ổn địa chính trị. BCA Research dự báo, vàng có thể tăng lên mức giá 2.200 USD/ounce trong năm nay.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/1/2024 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.046 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 6/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 6/1 (lúc 9h30) chủ yếu đi ngang so với hôm qua và hiện đang neo quanh ngưỡng cao 75 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 72,00-75,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,00-74,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 72,50-75,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 72,25-74,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết quanh ngưỡng 72,00-75,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 72,80-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/1/2024 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 72,00-75,20 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/1/2024 (tính đến 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.000 | 75.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.000 | 75.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.000 | 75.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.950 | 63.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61.950 | 63.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 61.850 | 62.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.779 | 62.079 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.180 | 47.180 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.708 | 36.708 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.299 | 26.299 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 71.970 | 75.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 71.980 | 75.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 6/1/2024 lúc 9h30