Giá vàng hôm nay 11/10 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.861,7 - 1.862,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ 0,9 USD; xuống mức 1.860 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tăng nhẹ trở lại và hướng trở lại mốc 1.865 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,15%; về mức 105,67.
Giá vàng thế giới hôm qua quay đầu giảm sau khi chạm mốc cao nhất trong hơn 1 tuần nhờ cuộc xung đột Israel - Palestine leo thang. Trong khi đó, những nhận xét ôn hòa từ các quan chức hàng đầu của Fed đã đè nặng lên đồng USD và lợi suất trái phiếu.
Chính các cuộc xung đột giữa Israel và nhóm Hồi giáo Palestine Hamas đã thúc đẩy nhu cầu về tài sản trú ẩn an toàn như vàng.
Cuộc xung đột ở Trung Đông đang đe dọa nhiều biến động hơn đối với các nhà đầu tư, điều này làm tăng thêm sự không chắc chắn trước mùa báo cáo kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp và dữ liệu lạm phát quan trọng của Mỹ trong tuần này.
Ông Kyle Rodda - Nhà phân tích thị trường tài chính tại Capital.com đánh giá: “Các sự kiện ở Trung Đông đã tạo chất xúc tác cho vàng phục hồi sau tình trạng bán tháo quá mức.”
Vàng vốn được coi là một khoản đầu tư trú ẩn an toàn trong thời kỳ kinh tế bất ổn, nhưng lãi suất tăng sẽ làm giảm sức hấp dẫn của vàng.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm mạnh so với mức cao nhất năm 2007 và đồng USD giảm nhẹ khi các quan chức hàng đầu của Fed chỉ ra rằng việc lợi suất trái phiếu dài hạn của Mỹ tăng có thể khiến Fed không thể tăng thêm lãi suất trong ngắn hạn.
Trong khi đó, nhận xét của Phó Chủ tịch Fed Philip Jefferson và Chủ tịch Fed Dallas Lorie Logan đã khiến các nhà đầu tư hạ thấp khả năng Fed tiếp tục tăng thêm lãi suất.
Hiện thị trường đang chờ đợi biên bản cuộc họp tháng 9 của ngân hàng trung ương Mỹ, dự kiến sẽ được công bố vào thứ Tư (11/9).
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/10/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 1.862 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 11/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 11/10 (tính đến 7h30) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 68,85-69,75 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng từ 60-100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 69,05-69,77 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,00-69,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 68,85-69,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,00-69,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 69,06-69,66 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 90 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 60 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/10/2023 ở trong nước được dự báo sẽ quay đầu giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 11/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 10/10/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.050 | 69.750 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.050 | 69.770 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.050 | 69.780 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.250 | 57.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.250 | 57.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.150 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.186 | 56.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.867 | 42.867 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.355 | 33.355 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.901 | 23.901 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.770 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.770 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.770 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.770 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.020 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 69.770 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.750 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.750 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.070 | 69.800 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.050 | 69.770 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.030 | 69.770 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.030 | 69.770 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.030 | 69.770 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 10/10/2023