Giá vàng hôm nay 12/9 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.921,5 - 1.922,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ 3,1 USD; lên mức 1.921,80 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu giảm nhẹ và đang hướng về ngưỡng 1.920 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tăng nhẹ trở lại.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%; lên mức 104,59.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ (có thời điểm sắp chạm mốc 1.930 USD/ounce) do đồng USD giảm mạnh khi các nhà đầu tư dự đoán dữ liệu lạm phát của Mỹ có thể khiến Fed tăng lãi suất vào cuối năm nay.
Ông Matt Simpson - Nhà phân tích cấp cao tại City Index đánh giá, kim loại quý sẽ được hỗ trợ trên mức 1.900 USD nếu đồng USD tiếp tục giảm khi có những đồn đoán rằng Fed thực sự đã hoàn tất chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ.
Vàng đang nhận hỗ trợ xung quanh mức trung bình động 200 ngày, một mức kỹ thuật quan trọng không dễ bị phá vỡ. Đồng thời, nếu lạm phát của Mỹ giảm thấp thì điều đó có thể gây áp lực lên đồng USD, ông Matt Simpson nhận định thêm.
Dữ liệu về chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ trong tháng 8 sẽ được công bố vào ngày 13/9, dự kiến sẽ định hình các quyết định về lãi suất của Fed trong năm nay.
Tim Waterer - Nhà phân tích thị trường trưởng của KCM Trade cho biết, số liệu lạm phát có thể tăng lên nhờ giá năng lượng tăng cao, điều này sẽ duy trì khả năng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 0,25 điểm % vào tháng 11/2023.
Tim Waterer cũng nhận định, kim loại quý có thể sẽ dựa vào sự sụt giảm của lợi suất trái phiếu để một lần nữa thách thức mức giá 1.950 USD/ounce.
Theo Wang Tao - Nhà phân tích kỹ thuật của Reuters đánh giá, vàng giao ngay có thể kiểm tra lại ngưỡng kháng cự 1.930 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/9/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 1.921 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 12/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 12/9 (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 68,10-68,92 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng nhẹ từ 50-100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,20-68,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,15-68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 68,10-68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,20-68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 68,25-68,88 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 12/9/2023 ở trong nước sẽ tiếp tục tăng và có thể cán mốc 69 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 12/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 11/9/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.200 | 68.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.200 | 68.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.200 | 68.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.300 | 57.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.300 | 57.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.200 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.186 | 56.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.867 | 42.867 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.355 | 33.355 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.901 | 23.901 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.170 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.220 | 68.950 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 11/9/2023