* Những nước nào có chất lượng không khí tồi tệ nhất (thang điểm 100).
Trần Phúc Thanh, Nam Đông, Thừa Thiên-Huế
Đó là 10 nước sau đây: Bangladesh-6,9; Pakistan- 8,2; Albania- 14,4; Ai Cập- 14,8; Mali-21,2; Trung Quốc-22,3; Niger- 2,6,9; Chad- 24,4; Sudan- 24,9; Indonesia- 25,1.
* Những nước nào có chỉ số chất lượng môi trường (EPI-environmental performance index) tốt nhất?
Hồ Quang Hà, Nghĩa Đàn, Nghệ An
Đó là 10 nước sau đây (2010): Iceland- 93,5 (thang điểm 100); Thụy Sĩ- 89,1; Costa Rica- 86,4; Thụy Điển- 86,0; Na Uy- 81,1; Mauritius- 80,6; Pháp- 78,2; Áo- 78,1; Cuba- 78,1; Colombia- 76,8.
* Nước nào có bình quân đầu người ăn khoai tây nhiều nhất?
Hoàng Thúc Hà, Gia Bình, Bắc Ninh
Theo thống kê năm 2004 thì bình quân đầu người ăn khoai tây nhiều nhất trong mỗi ngày là dân chúng của 10 nước sau đây: Belarus- 488,63g; Kyrgyzstan- 385,59g; Rwanda- 381,83; Lithuania- 323,76g; Ba Lan- 373,73g; Ukraine- 370,85g; Latvia- 370,75g; Nga- 359,13g; Bồ Đào Nha- 351,22g; Ireland- 291,11g.
* Nước nào có bình quân đầu người ăn cá nhiều nhất?
Dương Vũ Hà, Giồng Riềng, Kiên Giang
Theo thống kê năm 2004 thì bình quân đầu người ăn cá nhiều nhất trong mỗi ngày là dân chúng của 10 nước sau đây: Maldives- 363,51g; Samoa- 132,72g; Kiribati- 93,27g; Malta- 79,15g; Grenada- 71,23g; Barbados- 68,44g; Saint Lucia- 56,99g; Hàn Quốc- 56,85g; Dominica- 53,41g; Ghana- 52,46g.
* Nước nào có bình quân đầu người uống cà phê nhiều nhất?
Y Minh, Gia Nghĩa, Đăk Nông
Theo thống kê năm 2005 thì bình quân đầu người uống cà phê nhiều nhất trong mỗi năm là dân chúng của 10 nước sau đây: Phần Lan- 9,7kg; Đan Mạch- 8,7kg; Thụy Điển- 8,3kg; Na Uy- 8,2kg; Hà Lan- 7,3kg; Thụỵ Sĩ- 7,1kg; Áo- 5,8kg; Đức- 5,5kg; Bỉ- 5,4kg; Brazil- 3,9kg.
* Loại bia nào chiếm thị phần lớn nhất thế giới?
Lâm Quang Việt, Sơn Tây, Hà Nội
Đó là 10 loại bia sau đây (2005/2006): InBev (Bỉ)- 12,6% thị phần bia trên thế giới- 20.210 triệu lít; SABMiller (Anh)- 11,0%, 17.600 triệu lít; Anheuser- Busch (Hoa Kỳ)- 10,9%, 17.350 triệu lít; Heineken (Hà Lan)- 7,4%, 11.860 triệu lít; Carlsberg (Đan Mạch)- 3,0%, 4.830 triệu lít; Molsson Coors (Hoa Kỳ/Canada)- 3,0%, 4.830 triệu lít; Modelo (Mexico)- 2,9%,4.550 triệu lít; Baltik Beverage (Nga)- 2,6%, 4.150 triệu lít; Tsing Tao (Trung Quốc)- 2,6%, 4.090 triệu lít; Yan Jing- 2,0%, 3.120 triệu lít. Sản lượng bia trên toàn thế giới năm 2005 là 281.224 triệu lít.
* Nước nào tiêu thụt nhiều rượu sâm banh (Champagne) nhất?
Vũ Văn Son, Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh
Mười nước dẫn đầu về tiêu thụ rượu sâm banh (2009) là: Pháp- 107.500.000 lít; Anh- 18.800.000 lít; Hoa Kỳ- 11.900.000 lít; Bỉ- 7.500.000 lít; Đức- 7.300.000 lít; Nhật Bản- 6.400.000 lít; Italy- 4.900.000 lít; Thụy Sĩ- 3.700.000 chai; Australia- 2.700.000 lít; Hà Lan- 2.300.000 lít. Sản lượng Sâm banh trên toàn thế giới năm 2009 là 205.100.000 lít.
* Nước nào tiêu thụ nhiều sữa nhất thế giới?
Vũ Nguyệt Nga, Ba Vì, Hà Nội
Mười nước có bình quân đầu người mỗi ngày tiêu thụ nhiều sữa nhất (2005) là: Pháp- 888,05g, Albania- 874,76g; Thụy Sĩ- 857,80g; Iceland- 853,33g; Ireland- 850,04g; Thụy Điển- 833,74g; Phần Lan- 828,20g; Australia- 762,95g; Kzakhstan- 762,82g; Romania- 753,39g. Nước sản xuất ra nhiều sữa nhất là Hoa Kỳ (trên 80 triệu tấn/năm), Pháp -26 triệu tấn/năm, Anh- 15 triệu tấn/năm.
* Nước nào tiêu thụ nhiều Cola-Cola nhất thế giới?
Nguyễn Thanh Nga, Vinh, Nghệ An
Mười nước tiêu thụ bình quân đầu người năm 2005 về nước giải khát Coca-Cola cao nhất là: Hoa Kỳ- 116,1 lít; Mexico- 97,2 lít; Australia- 73,9 lít; Canada- 71,1 lít; Chile- 70,8 lít; Bỉ- 69,9 lít; Na Uy- 69,2 lít;; Tây Ban Nha- 58,9 lít; New Zealand- 57,4 lít; Argentina- 56,4 lít. Bình quân tiêu thụ Coca-Cola tính theo đầu người ở Việt Nam mới chỉ là 1,3 lít/năm.
* Nước nào sản xuất nhiều than nhất thế giới?
Đinh Trọng Hoàng, Uông Bí, Quảng Ninh
Mười nước sản xuất nhiều than nhất (2005) là: Trung Quốc- 1.107,7 triệu tấn tương đương dầu lửa (t.o.e= tonnes of oil equivalent); Hoa Kỳ- 576,2 triệu t.o.e; Australia- 202,4 triệu t.o.e; Ấn Độ- 199,6 triệu t.o.e; Nam Phi- 138,9 triệu t.o.e; Nga- 137 triệu t.o.e; Indonesia- 83,2 triệu t.o.e; Ba Lan- 68,7 triệu t.o.e; Đức- 53,2 triệu t.o.e; Kazakhstan- 44 triệu t.o.e. Sản lượng than toàn thế giới năm 2005 là 2.887,2 triệu t.o.e).