Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 14/9
Giá vàng hôm nay 14/9 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.701,9 - 1.702,4 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm sâu tới 22,50 USD/ounce, xuống mức 1.701,90 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới hiện đang biến động nhẹ ngay gần mốc thấp 1.700 USD/ounce. Trước đó, giá vàng thế giới giảm sâu tới 30 USD/ounce (từ 1.730 USD/ounce xuống dưới mốc 1.700 USD/ounce).
Nguyên nhân của đà giảm sâu này này là do đồng USD tăng sốc sau khi Mỹ công bố lạm phát tháng 8 không giảm như mong đợi.
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 8 tăng 8,3% so với cùng kỳ năm ngoái, so với dự báo tăng 8,0%. Tuy nhiên, CPI tháng 8 đã tăng 0,1% so với tháng 7 (trái ngược với dự kiến giảm 0,1%).
Báo cáo CPI tháng 7 cho thấy rằng, mức tăng 8,5% hàng năm. Thành phần thực phẩm và năng lượng trong báo cáo CPI tháng 8 đã tăng thêm 0,6%, và cao gấp đôi so với kỳ vọng tăng 0,3%.
Nền kinh tế Hoa Kỳ đã có một số dấu hiệu cho thấy lạm phát ở Hoa Kỳ đang hạ nhiệt vẫn đang nóng và chưa thể loại trừ khả năng còn nóng hơn.
Dữ liệu hôm nay khá nhiều đảm bảo, Cục Dự trữ Liên bang vào tuần tới sẽ tăng lãi suất chính của Hoa Kỳ, lãi suất quỹ của Fed, ít nhất 0,75%.
Các hợp đồng tương lai về lãi suất của quỹ Fed đang cho thấy một cơ hội nhỏ, FOMC thậm chí có thể tăng lãi suất của Fed thêm 1,0% tại cuộc họp FOMC vào tuần tới.
Ricardo Evangelista, nhà phân tích cấp cao tại ActivTrades, cho biết đây sẽ là đợt dữ liệu quan trọng cuối cùng được công bố trước cuộc họp của Fed vào tuần tới.
Vì vậy, thị trường sẽ đổ dồn vào đó và giá vàng thế giới có thể sẽ giữ nguyên cho đến thời điểm đó.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,690 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 48,819 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng trong nước tới 18,231 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 14/9/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.702 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Hiện tại, giá vàng hôm nay 14/9 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) duy trì mức giao dịch cuối phiên hôm qua, niêm yết quanh mức 66,15 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước biến động trái chiều từ 20 - 50 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,25 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 66,15 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,20 - 66,94 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 20 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 40 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,15 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 14/9/2022 tại thị trường trong nước có thể giảm mạnh ở những phiên đầu và đi ngang ở những phiên tiếp theo.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 14/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 13/9/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.250 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.250 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.250 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 51.100 | 52.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 51.100 | 52.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.000 | 51.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 49.789 | 51.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.854 | 38.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.236 | 30.236 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.669 | 21.669 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.220 | 67.080 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.050 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 13/9/2022.