Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 23/9
Giá vàng hôm nay 23/9 trên sàn Kitco (lúc 6h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.671,9 - 1.672,4 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm nhẹ 2,50 USD/ounce, xuống mức 1.671,20 USD/ounce.
Thị trường vàng biến động nhẹ và đang nằm trên ngưỡng 1.670 USD/ounce. Trước đó, giá vàng thế giới giảm nhẹ do đồng USD tăng giá và Fed đánh dấu các đợt tăng lãi suất lớn hơn, theo đó làm giảm sức hấp dẫn của vàng.
Ilya Spivak, chiến lược gia tiền tệ tại DailyFX, cho biết Ủy ban Thị trường Mở Liên bang Mỹ (FOMC) đã đánh đi tín hiệu rằng vẫn còn dư địa cho các đợt tăng lãi suất và đây không phải là một môi trường thuận lợi cho giá vàng.
Việc phá vỡ mức 1.650 USD có thể đẩy vàng về mức 1.600 USD và kiểm tra dưới mức đó trong thời gian tương đối ngắn, Spivak cho biết thêm.
Fed đã tăng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản lần thứ ba liên tiếp hôm 21/9 và cho biết sẽ tiếp tục tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát.
Fed cũng nhận thấy chính sách lãi suất tăng với tốc độ nhanh hơn và ở mức cao hơn dự kiến, khiến nền kinh tế tăng trưởng chậm lại và tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
Edward Moya, một nhà phân tích cấp cao của OANDA, cho biết: “Các dự báo của Fed là một triển vọng khá tồi tệ đối với nền kinh tế và điều đó cuối cùng có thể kích hoạt việc nối lại vai trò trú ẩn an toàn của vàng.”
Cũng theo chuyên gia này, thị trường vàng có thể dễ bị tổn thương bởi một số áp lực bán nếu lạm phát không giảm bớt.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,845 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 48,279 triệu đồng/lượng, tiếp tục cách xa giá vàng trong nước, thấp hơn tới 18,321 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 23/9/2022 (lúc 6h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.672 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Hiện tại, giá vàng hôm nay 23/9 tại thị trường trong nước (tính đến 6h30) đang duy trì mức giao dịch cuối phiên hôm qua, niêm yết quanh mức 65,80 - 66,62 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước biến động trái chiều từ 10 - 50 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 65,80 - 66,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 65,80 - 66,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 65,80 - 66,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng đi ngang ở cả chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 65,87 - 66,59 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 10 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 65,85 - 66,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và không đổi ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 23/9/2022 tại thị trường trong nước có thể sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 23/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 22/9/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 65.800 | 66.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 65.800 | 66.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 65.800 | 66.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 50.450 | 51.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 50.450 | 51.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 50.350 | 50.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 49.146 | 50.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.366 | 38.366 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 27.857 | 29.857 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.398 | 21.398 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.770 | 66.630 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.780 | 66.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.600 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 65.820 | 66.650 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 65.800 | 66.620 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.780 | 66.620 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.780 | 66.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.780 | 66.620 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.780 | 66.620 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 22/9/2022.