Giá vàng hôm nay 5/3 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 10h00) đang ở quanh giá 2.903,6 - 2.904,1 USD/ounce. Hôm qua, vàng toàn cầu tiếp tục tăng mạnh; giao dịch lên giá 2.916,7 USD/ounce.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất ngày 5/3/2025 (lúc 10h00). Ảnh: Kitco
Giá vàng hôm nay trên thế giới lại quay đầu giảm và có nguy cơ không giữ được mốc 2.900 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục hồi phục.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ thêm 0,21%; ở mốc 105,77.
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu giảm khi đồng USD đang dần tăng trở lại.
Trước đó, giá USD đã rơi xuống ngưỡng thấp nhất trong hơn 3 tháng tạo cơ hội để vàng duy trì đà tăng giá. Ngoài ra, nhu cầu an toàn tăng cao trước bối cảnh xung đột thương mại leo thang sau khi sắc lệnh thuế quan mới của Mỹ có hiệu lực càng khiến giá kim loại quý này vọt trở lại ngưỡng 2.910 USD/ounce.
Mức thuế mới 25% mà chính quyền Tổng thống Donald Trump áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ Mexico và Canada đã chính thức có hiệu lực kể từ ngày 4/3 (giờ Mỹ). Ông cũng đã quyết định tăng gấp đôi thuế đối với hàng hóa từ Trung Quốc, đạt mức 20%. Ngay lập tức, Trung Quốc phản ứng bằng cách áp đặt thêm thuế từ 10%-15% lên một số loại hàng nhập khẩu của Mỹ bắt đầu từ ngày 10/3, đồng thời thực hiện các hạn chế xuất khẩu.

Bảng giá vàng SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 5/3/2025
Các nhà đầu tư hiện đang tập trung vào báo cáo việc làm trong lĩnh vực tư nhân dự kiến được công bố vào thứ Tư và báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ sẽ được phát hành vào thứ Sáu, nhằm tìm kiếm manh mối về lộ trình lãi suất của FED. Meger cho biết, với khả năng mà kinh tế và thị trường việc làm có thể sẽ yếu đi, Fed có thể sẽ cắt giảm lãi suất sớm hơn dự đoán.
Giovanni Staunovo - Chuyên gia phân tích đến từ UBS nhận định rằng, bất kỳ dấu hiệu nào cho thấy nền kinh tế Mỹ đang chậm lại sẽ củng cố cho những kêu gọi cắt giảm lãi suất của Fed và hỗ trợ giá vàng. “Chúng tôi vẫn kỳ vọng rằng giá vàng sẽ tăng lên mức cao trong những tuần tới”, Staunovo nói.
Sau ba lần cắt giảm lãi suất trong năm ngoái, Fed đã giữ nguyên lãi suất trong các tháng gần đây. Thị trường đang kỳ vọng vào việc Fed sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất vào tháng 6, với khả năng giảm thêm chi phí vay ngắn hạn vào tháng 9.
Về dự báo thị trường vàng trong thời gian tới, JPMorgan cho rằng giá kim loại quý này có thể đạt gần 3.000 USD/ounce vào quý IV/2025.
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/3/2025 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 2.904 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 5/3 ở trong nước
Tính đến 10h00 hôm nay (5/3), giá vàng trong nước không có biến động mới so với hôm qua.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 5/3/2025
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 90,70-92,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 90,70-92,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 90,70-92,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 90,70-92,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 90,70-92,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 90,70-92,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 5/3 tại Công ty SJC (lúc 10h00)
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/3/2025 ở trong nước (lúc 10h00) đang niêm yết quanh mức 90,70-92,70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 5/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 5/3/2025 (lúc 10h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 90.700 | 92.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 90.700 | 92.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 90.700 | 92.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 90.700 | 92.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 90.700 | 92.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 90.700 | 92.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 88.386 | 91.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 66.382 | 69.382 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 59.920 | 62.920 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 53.459 | 56.459 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 50.966 | 53.966 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 35.643 | 38.643 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 5/3/2025 (tính đến 10h00)