Giá vàng thế giới hôm nay 31/12
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 31/12 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.824,5 - 1.825,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục tăng, lên mức 1.824,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu dừng phiên tuần (cũng là phiên cuối cùng của năm 2022) ở ngưỡng cao, sau những phiên tăng nhẹ trước đó.
Nguyên nhân của đà tăng này là nhờ đồng USD tiếp tục giảm và nhiều ngân hàng trung ương thê thế giới đang tiếp tục tăng mua vàng.
Hiện chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang giảm 0,33%; xuống mức 103,49.
Giá vàng thế giới thời gian qua nhận được hỗ trợ từ việc Trung Quốc - quốc gia tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới - mở cửa trở lại sau thời gian dài thực hiện chính sách Zero Covid.
Ngoài ra, lo ngại về lạm phát tăng cao cùng với địa chính trị bất ổn trên thế giới đã khiến mặt hàng kim loại quý này đứng vững ở mức cao.
Nhìn lại một năm 2022, thị trường vàng liên tục biến động mạnh. Vào đầu năm, giá vàng có thời điểm tăng nóng lên mức 2.000 USD/ounce, nhưng lại xuống thấp gần mức 1.630 USD/ounce vào mùa Thu. Và chỉ hồi phục về ngưỡng cao (trên mức 1.800 USD/ounce) vào những tháng cuối năm.
Đánh giá về thị trường vàng năm 2023, nhiều chuyên gia cho rằng chính sách tiền tệ của Fed và tác động của đồng USD chính là những yếu tốt tác động chính lên mặt hàng kim loại quý này.
Theo công ty nghiên cứu BCA, Fed sẽ tăng lãi suất lên mức cao nhất từ 5-5,25% trong nửa đầu năm 2023. Và các ngân hàng trung ương sẽ bắt đầu giảm lãi suất vào cuối năm sau hoặc đầu 2024.
Như vậy, giá vàng hôm nay 31/12/2022 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.825 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 31/12
Giá vàng hôm nay 31/12 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang tăng thêm 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,00 - 66,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đòng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 65,85 - 66,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 65,90 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 65,87 - 66,74 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 160 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 65,65 - 66,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI cũng đang đi ngang; duy trì niêm yết ở mức 65,90 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 65,80 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,730 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 14,384 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 31/12/2022 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 65,65 - 66,82 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 31/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 31/12/2022 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.000 | 66.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.000 | 66.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.000 | 66.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.000 | 54.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.000 | 54.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.900 | 53.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.769 | 53.069 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.354 | 40.354 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.402 | 31.402 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.503 | 22.503 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.970 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.020 | 66.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 31/12/2022 lúc 8h40