Giá vàng hôm nay 6/3 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 11h00) đang ở quanh giá 2.917,9 - 2.918,4 USD/ounce. Hôm qua, vàng toàn cầu nhích nhẹ; giao dịch lên giá 2.918,7 USD/ounce.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất ngày 6/3/2025 (lúc 11h00). Ảnh: Kitco
Giá vàng hôm nay trên thế giới vẫn đang biến động quanh mốc 2.920 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD cũng có chút hồi phục.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,03%; ở mốc 104,35.
Thị trường vàng toàn cầu dù đang được hưởng lợi từ giá USD ở mức thấp nhưng vẫn không bật tăng mạnh. Bởi phần lớn các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu bảng lương của Mỹ sẽ được công bố vào cuối tuần này để có thêm thông tin chi tiết về chính sách tiền tệ của Fed trong tương lai.
Peter Grant - Phó chủ tịch kiêm chiến lược gia kim loại cao cấp của Zaner Metals đánh giá, nhu cầu hiện đang giảm khi các nhà đầu tư trở nên thận trọng trước những dữ liệu về việc làm. Ông cũng nhấn mạnh rằng sự gia tăng giá chủ yếu là do đồng USD yếu đi.
Sự lo ngại về các biện pháp thuế quan của Tổng thống Mỹ Donald Trump đã khiến giá kim loại trú ẩn an toàn tăng cao kỷ lục 11 lần trong năm nay, đạt đến 2.956,15 USD/ounce vào ngày 24/2 và có mức tăng tổng cộng 11% kể từ đầu năm.

Bảng giá vàng hôm nay 6/3/2025 tại Công ty SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC mới nhất
Báo cáo công việc được công bố vào thứ Tư cho thấy lĩnh vực tư nhân tại Mỹ đã ghi nhận sự chậm lại trong tăng trưởng việc làm trong tháng 2. Các nhà kinh tế được khảo sát bởi Reuters dự đoán rằng số lượng việc làm trong bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ sẽ tăng 160.000 trong tháng 2. Dữ liệu chính thức sẽ được công bố vào thứ Sáu.
Theo Daniel Pavilonis, chiến lược gia thị trường cấp cao của RJO Futures, nếu con số thực sự thấp thì giá kim loại quý này sẽ giảm mạnh. Nhưng nếu dữ liệu không thay đổi, thì vàng sẽ khó có sự thay đổi lớn nào. Tất nhiên, nếu dữ liệu tăng, giá kim loại quý này có thể tăng mạnh và nhanh chóng đạt tới mức 3.000 USD/ounce hoặc cao hơn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/3/2025 trên thế giới (lúc 11h00) đang giao dịch ở mức 2.918 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 6/3 ở trong nước
Tính đến 11h00 hôm nay (6/3), giá vàng trong nước tăng nhẹ trở lại so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 đồng loạt tăng 300 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.

Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 6/3/2025
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 91,00-93,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 91,00-93,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 91,00-93,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 91,00-93,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 91,00-93,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 91,00-93,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Biểu đồ giá vàng 9999 mới nhất ngày 6/3 tại Công ty SJC (lúc 11h00)
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng tăng thêm 125-300 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua.
Loại vàng | So với hôm qua (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 300 | 300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 300 | 300 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 300 | 300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 300 | 300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 300 | 300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 300 | 300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 297 | 297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 225 | 225 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 204 | 204 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 183 | 183 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 175 | 175 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 125 | 125 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/3/2025 ở trong nước (lúc 11h00) đang niêm yết quanh mức 91,00-93,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/3/2025 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 91.000 | 93.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 91.000 | 93.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 91.000 | 93.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 91.000 | 92.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 91.000 | 93.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 91.000 | 92.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 88.683 | 91.683 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 66.607 | 69.607 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 60.124 | 63.124 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 53.642 | 56.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 51.141 | 54.141 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 35.768 | 38.768 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 6/3/2025 (tính đến 9h00)