Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 6/9
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/9 trên sàn Kitco (lúc 8h40) đang giao ngay ở mức 1 .719,1 - 1.719,6 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm nhẹ 1,70 USD/ounce, ở mức 1.710,80 USD/ounce.
Giá vàng thế giới sau khi tăng mạnh (vượt qua lên trên ngưỡng 1.725 USD/ounce đã quay đầu giảm mạnh. Trước đó, thị trường vàng biến động nhẹ và có thời điểm đi ngang.
Nguyên nhân của biến động này là do vàng đang kém hấp dẫn với các nhà đầu tư trong bối cảnh đồng USD tăng cao trên thị trường quốc tế và việc Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất cơ bản để kiểm soát lạm phát.
Thứ Sáu tuần trước, Cục Thống kê Lao động Mỹ cho biết 315.000 việc làm đã được tạo ra trong tháng Tám, phá vỡ kỳ vọng mà các nhà kinh tế dự báo trước đó là khoảng 295.000
Một thông tin tích cực đối với vàng, các dấu hiệu cho thấy tiền lương có thể đang ở mức cao, một dấu hiệu cho thấy áp lực lạm phát tiếp tục giảm bớt.
Báo cáo cho biết mức lương trung bình theo giờ đã tăng 0,3% thấp hơn các nhà kinh tế đã kỳ vọng mức tăng 0,4%. Trong năm, tiền lương đã tăng 5,2%.
Các nhà phân tích thị trường lưu ý rằng áp lực lạm phát giảm có thể khiến Fed giảm tốc độ thắt chặt chính sách tiền tệ, điều này sẽ tích cực đối với vàng.
Ngân hàng Trung ương châu Âu sẽ họp vào cuối tuần này, nơi dự kiến sẽ đưa ra một đợt tăng lãi suất 75 điểm cơ bản để kiềm chế lạm phát cao kỷ lục.
Cuộc họp chính sách tiếp theo của Fed dự kiến diễn ra vào ngày 20/9 -21/9.
Cổ phiếu châu Âu sụt giảm sau khi Nga gia hạn ngừng dòng khí đốt theo đường ống Nord Stream 1 đến châu Âu, làm dấy lên lo ngại về giá năng lượng.
Hội đồng Đầu tư Bạch kim Thế giới cho hay, các lô hàng bạch kim đến Trung Quốc trong nửa đầu năm đang mạnh hơn dự kiến. Điều này đã khiến tình trạng thiếu hụt ở các nơi khác, do nguồn cung từ các mỏ khai thác và tái chế giảm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/9/2022 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.719 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 6/9
Giá vàng hôm nay 6/9 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đồng loạt tăng nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,00 - 66,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 65,90 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 65,95 - 66,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và cả chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 65,98 - 66,74 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 80 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 65,85 - 66,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không đổi ở cả 2 chiều mua và bán.
Trong khi đó, giá vàng DOJI tại TP.HCM lại đang tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán; niêm yết lên mức 66,00 - 66,70 (mua vào - bán ra).
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/9/2022 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 65,75 - 66,67 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/9/2022 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.000 | 66.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.000 | 66.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.000 | 66.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 51.200 | 52.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 51.200 | 52.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.100 | 51.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 49.888 | 51.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.929 | 38.929 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.294 | 30.294 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.711 | 21.711 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.970 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.020 | 66.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 6/9/2022 lúc 8h40