Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 13/10
Giá vàng hôm nay 13/10 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.674,8 - 1.675,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng 7,00 USD, lên mức 1.673,40 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục xu hướng tăng sau 5 phiên giảm liên tiếp và đã nằm trên ngưỡng 1.675 USD/ounce.
Tuy nhiên sự tăng giá của đồng USD đã giữ giá vàng thế giới trong tầm kiểm soát. Hiện các nhà đầu tư đang chờ đợi các tin tức mới để đánh lối đi tiếp theo của Fed.
Dữ liệu cho thấy, giá sản xuất (PPI) của Mỹ tăng hơn dự kiến trong tháng 9/2022, cho thấy lạm phát có thể tiếp tục ở mức cao khó chịu trong một thời gian.
Ông Bob Haberkorn - Chiến lược gia thị trường cao cấp tại RJO Futures cho hay, dữ liệu PPI tốt hơn dự kiến thường thúc đẩy vàng tăng giá. Tuy nhiên, với việc Fed có khả năng tiếp tục áp mức lãi suất cao hơn để cố gắng chống lạm phát và vàng thỏi hiện đang ở thế phòng thủ.
Theo dữ liệu, chỉ số USD index tăng dao động gần mức cao nhất trong hai tuần, khiến vàng trở nên kém hấp dẫn hơn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác. Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ cũng tăng cao hơn.
Biên bản cuộc họp mới nhất của Fed được công bố hôm 12/10, theo sau là dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ vào hôm nay 13/10, dự kiến sẽ tiếp tục tăng cao.
Ông Haberkorn nói: “Vàng có thể sẽ dao động trong phạm vi cho đến khi chúng ta thấy thêm thông tin từ Fed bởi vì đó là điều cuối cùng sẽ thúc đẩy vàng”.
Ngân hàng Trung ương Mỹ đã tăng lãi suất một cách mạnh mẽ kể từ tháng 3/2022 để giảm bớt áp lực tăng giá, vốn đã đè nặng lên sức hấp dẫn của vàng khi lãi suất cao hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lời.
Ông Carlo Alberto De Casa - Nhà phân tích thị trường của Kinesis Money lưu ý: “Triển vọng của vàng sẽ tiếp tục gắn liền với kỳ vọng Fed tăng lãi suất thêm nữa. Các thị trường đang dự báo lãi suất sẽ đạt đỉnh 4,75% - 5% và việc cắt giảm lãi suất khó có thể xảy ra trước tháng 5/2023”.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,080 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 48,810 triệu đồng/lượng, vẫn thấp hơn giá vàng trong nước tới 18,090 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 13/10/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.675 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 13/10 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) tiếp tục niêm yết quanh mức 65,90 - 66,92 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước biến động nhẹ từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 65,90 - 66,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 65,90 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 80 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 13/10/2022 tại thị trường trong nước có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 13/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 12/10/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 65.900 | 66.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 65.900 | 66.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 65.900 | 66.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 51.650 | 52.650 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 51.650 | 52.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.450 | 52.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.433 | 51.733 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.341 | 39.341 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.615 | 30.615 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.940 | 21.940 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 65.900 | 66.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 65.900 | 66.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 65.900 | 66.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 65.900 | 66.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.870 | 66.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.880 | 66.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 65.900 | 66.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 65.900 | 66.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 65.900 | 66.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 65.920 | 66.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 65.900 | 66.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.880 | 66.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.880 | 66.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.880 | 66.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.880 | 66.920 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 12/10/2022.