Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 28/9
Giá vàng hôm nay 28/9 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.6278 - 1.628,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh 6,80 USD/ounce, lên mức 1.629,20 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới quay đầu giảm và hiện đang biến động nhẹ dưới mức thấp 1.630 USD/ounce khi đồng USD tăng mạnh trở lại (tăng thêm 0,02% vào đầu sáng).
Hôm qua, giá vàng thế giới tăng mạnh, có thời điểm tăng lên mức 1.640 USD/ounce khi khi sự đình trệ trong đà tăng của đồng USD đã giúp khôi phục sức hấp dẫn của đồng bạc xanh, mặc dù rủi ro từ việc tăng lãi suất vẫn còn.
Đồng USD rời khỏi mức cao nhất trong hai thập kỷ vào cuối phiên hôm qua, khiến các nhà đầu tư chuyển sang vàng, vốn đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 4/2020 ở mức 1.620 USD/ounce trong phiên trước đó.
Đồng USD yếu hơn khiến vàng trở nên hấp dẫn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Ông Jim Wyckoff, Nhà phân tích cấp cao tại Kitco Metals cho biết, giá vàng cũng được hưởng lợi từ việc giá điều chỉnh tăng trở lại từ áp lực bán gần đây và do các nhà giao dịch hợp đồng tương lai ngắn hạn mua lại.
Tuy nhiên, vàng phải đối mặt với áp lực từ các đợt tăng lãi suất mạnh mẽ có xu hướng làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lời.
Ông Ryan McKay, Chiến lược gia hàng hóa tại TD cho biết: “Hôm nay chỉ là một chút phục hồi sau một số suy yếu cực độ được thấy trong những ngày gần đây. Nhưng tôi không nghĩ rằng thực sự có bất kỳ thay đổi cơ bản nào diễn ra trên thị trường vàng và chứng khoán”.
Ông McKay còn nói thêm: “Về cơ bản chúng ta vẫn đang ở trong một môi trường khá yếu ớt với một Fed tích cực và một số diễn giả của Fed trong suốt tuần có khả năng đưa ra quan điểm rằng lãi suất sẽ còn cao hơn nữa”.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,875 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 47,068 triệu đồng/lượng, vẫn thấp hơn giá vàng trong nước tới 18,532 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 28/9/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.628 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Hiện tại, giá vàng hôm nay 28/9 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục duy trì mức giao dịch cuối phiên hôm qua, niêm yết quanh mức 64,60 - 65,62 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước giảm sâu từ 750 - 950 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên. Và đã chính thức rơi xuống dưới mốc 65,60 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 64,60 - 65,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 950 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 750 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 64,60 - 65,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 850 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 650 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 64,60 - 65,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh tới 950 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 750 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 64,70 - 65,59 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 820 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 700 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 64,70 - 65,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 800 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 700 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 28/9/2022 tại thị trường trong nước có thể sẽ hồi phục nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 28/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 27/9/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 64.600 | 65.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 64.600 | 65.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 64.600 | 65.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 50.150 | 51.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 50.150 | 51.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 50.050 | 50.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 48.849 | 50.149 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.141 | 38.141 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 27.682 | 29.682 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.273 | 21.273 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 64.600 | 65.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 64.600 | 65.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 64.600 | 65.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 64.600 | 65.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 64.570 | 65.630 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 64.580 | 65.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 64.600 | 65.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 64.600 | 65.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 64.600 | 65.600 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 64.620 | 65.650 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 64.600 | 65.620 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 64.580 | 65.620 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 64.580 | 65.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 64.580 | 65.620 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 64.580 | 65.620 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 27/9/2022.