Giá vàng hôm nay 6/12 trên thế giới
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/12 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.707,3 - 1.770,8 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm sâu 28,20USD; xuống mức 1.769,10 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục giảm mạnh và hiện đang ở quanh mức 1.770 USD/ounce. Kim loại quý này đang chịu áp lực mạnh từ sự phục hồi của đồng USD và lợi suất trái phiếu tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,71%, lên mức 105,29.
Trong khi đó, lợi suất trái phiếu đã tăng lên gần mức 3,6% đã làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ kim loại quý không lãi suất này.
Giá vàng thế giới bắt đầu xu hướng giảm sau khi báo cáo về chỉ số về ngành dịch vụ Mỹ của Viện quản lý nguồn cung (ISM) đã cho thấy sự cải thiện bất ngờ trong tháng 11.
Chỉ số này trong tháng 11 là 56,6, cao hơn so với mức dự kiến là 53,3. Báo cáo đã củng cố quan điểm “diều hâu” của Fed về chính sách tiền tệ và đã hỗ trợ chỉ số USD Index và lợi suất trái phiếu. Qua đó gây áp lực lên thị trường chứng khoán và vàng.
Theo chuyên gia phân tích Neils Christensen, lợi nhuận mà vàng đạt được trong tháng 11 chỉ là kết quả của việc bù đắp ngắn hạn và điều này không bền vững.
Thực tế cho thấy, vẫn chưa có nhiều bằng chứng cho thấy các nhà đầu tư đang mua vàng để sở hữu nó.
Chủ tịch Kevin Grady của Phoenix Futures and Options cho rằng, những hành động giá hiện tại là do vàng phản ứng với những kỳ vọng về lãi suất của Mỹ.
Ông chia sẻ: "Bạn không muốn bán khống vàng nếu Fed tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản. Nhưng mọi người không nói rằng hãy mua vàng ở mức 1.800 USD/ounce, họ đang nói rằng đừng bán”.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,070 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 51,557 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 15,493 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/12/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.770 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 6/12 ở trong nước
Giá vàng hôm nay 6/12 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,20 - 67,10 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước biến động trái chiều từ 40 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,25 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,25 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng tăng 100 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,22 - 66,89 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 40 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,20 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 6/12/2022 ở trong nước có thể sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 6/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 5/12/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.250 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.250 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.250 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.250 | 54.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.250 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.050 | 53.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.017 | 53.317 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.542 | 40.542 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.548 | 31.548 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.608 | 22.608 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.220 | 67.080 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.050 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 5/12/2022.