Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 7/10
Giá vàng hôm nay 7/10 trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.711,5 - 1.712,0 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm nhẹ 3,60 USD/ounce, về mức 1.712,80 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ và đang nằm trên ngưỡng 1.710 USD/ounce.
Trước đó, giá vàng thế giới liên tục giảm nhẹ do bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng của đồng USD và lợi tức kho bạc Mỹ.
Trong khi đó, các nhà đầu tư không đặt cược lớn trước dữ liệu việc làm của Mỹ.
Chỉ số USD index tăng 0,6% so với các đối thủ của nó trong rổ tiền tệ, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác. Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ cũng tăng cao hơn.
Ông Edward Moya, Nhà phân tích cấp cao của OANDA cho biết: “Vàng cần chứng kiến sự suy giảm mạnh hơn ở Mỹ và giá thấp hơn để hình thành một đột phá tăng giá”.
Vàng dường như đã sẵn sàng để củng cố trong khoảng từ 1.680 - 1.740 USD/ounce cho đến khi chúng tôi nhận được cả báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ và các chỉ số lạm phát mới nhất.
Ông Carlo Alberto De Casa, Nhà phân tích đối ngoại của Kinesis Money cho biết: “Thị trường hiện đang trong tâm trạng chờ khi các nhà đầu tư đang đợi xem dữ liệu liên quan đến thị trường lao động của Mỹ”.
Ông De Casa nói thêm: “Bất kỳ dữ liệu tốt nào cũng là một tin xấu cho thị trường ngay bây giờ. Vì vậy, về cơ bản, nếu dữ liệu cao hơn kỳ vọng, điều này có nghĩa là Fed sẽ tăng tốc với nhiều đợt tăng lãi suất hơn, đây là điều tiêu cực đối với vàng”.
Dữ liệu về bảng lương phi nông nghiệp của Bộ Lao động Mỹ cho tháng 9/2022 sẽ được công bố vào hôm 7/10.
Chỉ số quản lý thu mua (PMI) phi sản xuất của Viện Quản lý Cung ứng cũng cao hơn một chút so với kỳ vọng, cho thấy sức mạnh tiềm ẩn trong nền kinh tế mặc dù lãi suất tăng.
Dữ liệu lạc quan và bình luận diều hâu từ bà Mary Daly, Chủ tịch Fed tại San Francisco hôm 5/10 đã làm nguội đi mọi hy vọng về một sự xoay trục chính sách.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,015 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 49,759 triệu đồng/lượng, vẫn thấp hơn giá vàng trong nước tới 15,941 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 7/10/2022 (lúc 8h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.712 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 7/10 tại thị trường trong nước (tính đến 8h00) vẫn đang duy trì quanh mức 64,70 - 66,00 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước quay đầu giảm mạnh từ 400 - 600 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 64,70 - 65,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh tới 600 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 64,90 - 66,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 65,00 - 65,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm tới 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 64,82 - 65,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 530 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 480 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 64,80 - 65,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm tới 550 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 7/10/2022 tại thị trường trong nước có thể sẽ còn giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 7/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 6/10/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 64.700 | 65.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 64.700 | 65.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 64.700 | 65.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.250 | 53.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.250 | 53.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.050 | 52.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.027 | 52.327 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.791 | 39.791 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.965 | 30.965 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.191 | 22.191 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 64.700 | 65.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 64.700 | 65.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 64.700 | 65.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 64.700 | 65.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 64.670 | 65.730 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 64.680 | 65.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 64.700 | 65.700 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 64.700 | 65.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 64.700 | 65.700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 64.720 | 65.750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 64.700 | 65.720 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 64.680 | 65.720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 64.680 | 65.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 64.680 | 65.720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 64.680 | 65.720 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 6/10/2022.