Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 8/10
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/10 trên sàn Kitco đang giao ngay ở mức 1.695,0 - 1.695,5 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm mạnh về mức 1.695,0 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu dừng phiên tuần này giảm mạnh và nằm dưới ngưỡng 1.700 USD/ounce sau khi Mỹ công bố báo cáo việc làm tháng 9.
Theo đó, Mỹ đã tạo ra 263.000 việc làm phi nông nghiệp trong tháng 9, tăng mạnh so với mức dự báo của các nhà kinh tế là 248.000.
Báo cáo cũng cho thấy, tỷ lệ thất nghiệp giảm mạnh xuống còn 3,5%, giảm 0,2% so với mức được ghi nhận trong tháng 8. Các nhà kinh tế đã kỳ vọng tỷ lệ thất nghiệp sẽ không thay đổi.
Và điều này khiến các nhà đầu tư tin tưởng Fed sẽ giữ vững lập trường thắt chặt tiền tệ trong thời gian tới. Giá vàng thế giới lập tức quay đầu giảm mạnh ngay sau đó dù tình hình căng thẳng giữa Nga - Ukraine chưa dừng lại.
Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường đang dự báo 78% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản vào tháng 11.
Khi thị trường lao động Mỹ vẫn tương đối khỏe mạnh, tiền lương tiếp tục tăng, làm tăng thêm mối đe dọa lạm phát dai dẳng.
Báo cáo cho biết thu nhập trung bình hàng giờ đã tăng 10 xu tương đương 0,3% lên 32,46 USD vào tháng trước. Dữ liệu này phù hợp với kỳ vọng của thị trường.
Báo cáo này còn cho biết: “Trong 12 tháng qua, thu nhập trung bình hàng giờ đã tăng 5%”.
Nhà kinh tế cấp cao Katherine Judge tại CIBC cho rằng mức lương quá cao khiến Fed không thể đạt được mục tiêu lạm phát 2%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/10/2022 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.695 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 8/10
Trái ngược với đà giảm mạnh của thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/10 (lúc 10h00) tại thị trường trong nước lại đang tăng mạnh, và dễ dàng vượt qua mốc 66 triệu đồng/lượng.
Hiện giá vàng trong nước vẫn đang tăng từ 100 - 200 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 65,10 - 66,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Tuy nhiên, đối với mặt hàng vàng nữ trang, vàng nhẫn (vàng 9999, 24K, 18K, 14K và 10K) lại đang giảm mạnh từ 84 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 65,00 - 65,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 65,00 - 66,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 65,12 - 66,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 160 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội lại đang giao dịch mức 64,95 - 65,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Doji tại TP.HCM đang tăng mạnh thêm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết ở mức 65,00 - 65,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,020 VND/USD), giá vàng trong nước vẫn đang cao hơn giá vàng thế giới tới 16,907 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/10/2022 (lúc 10h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 64,95 - 66,12 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 8/10
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay 8/10/2022 (tính đến 10h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 65.100 | 66.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 65.100 | 66.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 65.100 | 66.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.050 | 53.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.050 | 53.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.850 | 52.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.829 | 52.129 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.641 | 39.641 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.848 | 30.848 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.107 | 22.107 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.070 | 66.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.080 | 66.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 65.120 | 66.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 65.100 | 66.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.080 | 66.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.080 | 66.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.080 | 66.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.080 | 66.120 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 8/10/2022 lúc 10h00