Giá vàng thế giới hôm nay 1/2
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 1/2 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.926,2 - 1.926,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng nhẹ lên mức 1.928,10 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ và vẫn đang nằm trên mức 1.925 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn có xu hướng giảm.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,03%, về mức 102,08.
Giá vàng thế giới biến động nhẹ sau khi hồi mốc 1.930 USD/ounce. Hiện các nhà đầu tư đang chờ đợi các thông tin về cuộc họp chính sách của ngân hàng trung ương Mỹ đang diễn ra.
Mặc dù giảm, vàng vẫn được đánh giá là đang nằm trong một xu hướng tăng trong bối cảnh Fed sẽ sớm phải đảo chiều chính sách tiền tệ trong bối cảnh thế giới lo ngại về một cuộc suy thoái kinh tế.
Đồng USD hồi phục trong 2 phiên gần đây là do nhiều nhà đầu tư thận trọng trước khả năng bất ngờ có thể xảy ra: Fed có thể tăng lãi suất thêm 50 điểm phần trăm, thay vì 25 điểm phần trăm vào cuộc họp đang diễn ra do một số nhân vật nổi tiếng cho rằng Mỹ cần tiếp tục mạnh tay thắt chặt tiền tệ để kéo lạm phát xuống nhanh hơn.
Trên thực tế, những tín hiệu trên thị trường phản ánh hơn 99% khả năng Fed nâng lãi suất thêm 25 điểm.
Số liệu về lạm phát của Mỹ hạ nhiệt cũng góp phần khiến Fed không tiếp tục thắt chặt chính sách tiền tệ mạnh tay.
Theo dữ liệu mới được Bộ Thương mại Mỹ công bố, trong tháng 12/2022, chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE) lõi tăng 4,4% so với một năm trước đó, giảm từ mức 4,7% của tháng 11.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.926 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 1/2
Giá vàng hôm nay 1/2 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước biến động trái chiều từ 100 - 300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 300 ngàn đồng/lượng ở bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,30 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,22 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,10 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI tiếp tục giao dịch ở mức 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,177 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 1/2/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,10 - 67,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 1/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 1/2/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Khu vực | Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66,500 | 67,300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54,400 | 55,600 | |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 54,400 | 55,700 | |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54,200 | 55,200 | |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53,353 | 54,653 | |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39,554 | 41,554 | |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30,335 | 32,335 | |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21,171 | 23,171 | |
Hà Nội | Vàng SJC | 66,500 | 67,320 |
Đà Nẵng | Vàng SJC | 66,500 | 67,320 |
Nha Trang | Vàng SJC | 66,500 | 67,320 |
Cà Mau | Vàng SJC | 66,500 | 67,320 |
Huế | Vàng SJC | 66,470 | 67,330 |
Bình Phước | Vàng SJC | 66,480 | 67,320 |
Biên Hòa | Vàng SJC | 66,500 | 67,300 |
Miền Tây | Vàng SJC | 66,500 | 67,300 |
Quảng Ngãi | Vàng SJC | 66,500 | 67,300 |
Long Xuyên | Vàng SJC | 66,520 | 67,350 |
Bạc Liêu | Vàng SJC | 66,500 | 67,320 |
Quy Nhơn | Vàng SJC | 66,480 | 67,320 |
Phan Rang | Vàng SJC | 66,480 | 67,320 |
Hạ Long | Vàng SJC | 66,480 | 67,320 |
Quảng Nam | Vàng SJC | 66,480 | 67,320 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 1/2/2023 lúc 8h40