Giá vàng thế giới hôm nay 1/2
Giá vàng hôm nay 1/2 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.927,0 - 1.927,5 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng 5,20 USD; lên mức 1.928,10 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu giảm nhẹ sau khi tăng vọt lên mốc 1.930 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang giảm giá nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,17%, lên mức 102,10.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh tới 30 USD (từ 1.900 USD/ounce lên mốc 1.930 USD/ounce) do đồng USD tiếp tục suy yếu trước kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất chậm hơn.
Hầu hết đều tin rằng Fed sẽ tăng lãi suất cơ bản thêm 25 điểm, mức thấp nhất kể từ tháng 3-2022. Sau Fed, các ngân hàng trung ương lớn khác, bao gồm Ngân hàng Trung ương châu Âu và Ngân hàng Anh cũng sẽ tổ chức các cuộc họp chính sách tiền tệ.
Theo báo cáo mới nhất của Hội đồng Vàng Thế giới (WGC), thị trường vàng có lịch sử 5.000 năm như một kho lưu trữ giá trị. Tuy nhiên, trong 30 năm trở lại đây, kim loại quý này đã trở thành tài sản toàn cầu thiết yếu trong một thế giới đầy bất ổn.
Trong một cuộc phỏng vấn với Kitco News mới đây, Trưởng bộ phận nghiên cứu toàn cầu của WGC Juan Carlos Artigas cho biết, trong 30 năm qua, vàng đã phát triển để trở thành một thị trường mạnh mẽ và sâu sắc hơn, mang đến cho các nhà đầu tư trên toàn thế giới sự ổn định và giá trị trong danh mục đầu tư.
Ông nói thêm rằng, trong 30 năm qua, thị trường đã có nhiều thay đổi và thực tế là vàng vẫn quan trọng hơn bao giờ hết.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 54,522 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 12,489 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 1/2/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.927 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 1/2
Giá vàng hôm nay 1/2 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,10 - 67,62 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước giảm từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Hiện tại, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,10 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,25 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 1/2/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 1/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 31/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.200 | 67.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.200 | 67.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.200 | 67.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.300 | 55.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.300 | 55.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.100 | 55.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.254 | 54.554 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.479 | 41.479 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.277 | 32.277 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.129 | 23.129 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.170 | 67.630 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.600 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.220 | 67.650 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.620 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.620 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.620 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.620 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 31/1/2023.