| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng hôm nay

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 15/2/2023

Thứ Tư 15/02/2023 , 09:23 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, SJC, 24K, 18K, 14K, 10K, vàng SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý hôm nay 15/2 tăng giảm thế nào? Giá vàng hôm nay 15/2/2023 bao nhiêu một lượng?

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 15/2/2023

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 15/2/2023

Giá vàng thế giới hôm nay 15/2

Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 15/2 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức giao ngay ở mức 1.858,1 - 1.858,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên chốt phiên hôm qua tăng nhẹ lên mức 1.854,00 USD/ounce.

Thị trường vàng toàn cầu dù vẫn ở mức thấp nhưng đang có xu hướng tăng nhờ vào đồng USD giảm sau khi Mỹ công bố số liệu về chỉ số tiêu dùng (CPI) tháng 1/2023.

Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,06%, xuống mức 103,17.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 15/2/2023 (tính đến 8h40). Ảnh Kitco

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 15/2/2023 (tính đến 8h40). Ảnh Kitco

Giá vàng thế giới hưởng lợi sau khi Mỹ công bố CPI tháng 1 tăng lên mức 6,4% so với cùng kỳ, cao hơn so với mức dự báo trước đó là 6,2%. Đây là mức giảm lạm phát tháng thứ 7 liên tiếp của Mỹ.

Nhờ mức lạm phát tiếp tục hạ nhiệt mà giới tư càng kỳ vọng Fed sẽ tiếp tục điều chỉnh giảm lập trường chính sách tiền tệ cứng rắn, vốn được giữ vững trong cả năm qua.

Theo báo cáo của ngân hàng ANZ, đà tăng giá của vàng đã cạn kiệt khi kỳ vọng của thị trường chuyển dự báo Fed sẽ có quan điểm cứng rắn hơn trong quý II. Ngân hàng này cũng cảnh báo về rủi ro ngắn hạn là giá vàng có thể giảm xuống dưới 1.800 USD/ounce.

Theo công cụ dự báo tăng lãi suất CME FedWatch, sau báo cáo lạm phát, các thị trường định giá 94% khả năng Fed sẽ tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 3, 80% khả năng tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 5 và 52% khả năng tăng thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 6.

Như vậy, giá vàng hôm nay 15/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.858 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 15/2

Giá vàng hôm nay 15/2 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) biến động nhẹ từ 50 - 250 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 15/2 tại Công ty SJC (tính đến 8h40)

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 15/2 tại Công ty SJC (tính đến 8h40)

Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.

Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.

Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở bán.

Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 67,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tiếp tục duy trì ổn định.

Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,35 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.

Tương tự đà đi ngang, giá vàng DOJI tại TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,770 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,835 triệu đồng/lượng.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 15/2/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,35 - 67,32 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 15/2 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/2/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

LOẠI MUA VÀO BÁN RA
TP.HCM
Vàng SJC 1 - 10 lượng 66.500 67.300
Vàng SJC 5 chỉ 66.500 67.320
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 66.500 67.330
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 53.750 54.650
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 53.750 54.750
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 53.450 54.250
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 52.413 53.713
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 38.842 40.842
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 29.781 31.781
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 20.775 22.775
HÀ NỘI
Vàng SJC 66.500 67.320
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 66.500 67.320
NHA TRANG
Vàng SJC 66.500 67.320
CÀ MAU
Vàng SJC 66.500 67.320
HUẾ
Vàng SJC 66.470 67.330
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 66.480 67.320
BIÊN HÒA
Vàng SJC 66.500 67.300
MIỀN TÂY
Vàng SJC 66.500 67.300
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 66.500 67.300
LONG XUYÊN
Vàng SJC 66.520 67.350
BẠC LIÊU
Vàng SJC 66.500 67.320
QUY NHƠN
Vàng SJC 66.480 67.320
PHAN RANG
Vàng SJC 66.480 67.320
HẠ LONG
Vàng SJC 66.480 67.320
QUẢNG NAM
Vàng SJC 66.480 67.320

Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 15/2/2023 lúc 8h40

Xem thêm
Xuất khẩu chè của Việt Nam 11 tháng đạt gần 235 triệu USD

Tính chung 11 tháng năm 2024, xuất khẩu chè của Việt Nam sang các thị trường chính tăng so với cùng kỳ năm 2023.

1.900 người tham gia Ngày hội việc làm huyện Đại Từ năm 2024

Thái Nguyên Sáng 28/11, huyện Đại Từ tổ chức Ngày hội việc làm kết nối cung cầu lao động, Tư vấn hướng nghiệp năm 2024.

Tập đoàn Mavin 20 năm 'Kiến tạo - Nâng tầm - Bứt phá'

HÀ NỘI Đây là dịp đặc biệt và ý nghĩa để nhìn lại hành trình phát triển vinh quang của Mavin trong 2 thập kỷ qua, khơi dậy niềm tự hào, động lực hướng tới tương lai.