Giá vàng thế giới hôm nay 15/2
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 15/2 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức giao ngay ở mức 1.858,1 - 1.858,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên chốt phiên hôm qua tăng nhẹ lên mức 1.854,00 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu dù vẫn ở mức thấp nhưng đang có xu hướng tăng nhờ vào đồng USD giảm sau khi Mỹ công bố số liệu về chỉ số tiêu dùng (CPI) tháng 1/2023.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,06%, xuống mức 103,17.
Giá vàng thế giới hưởng lợi sau khi Mỹ công bố CPI tháng 1 tăng lên mức 6,4% so với cùng kỳ, cao hơn so với mức dự báo trước đó là 6,2%. Đây là mức giảm lạm phát tháng thứ 7 liên tiếp của Mỹ.
Nhờ mức lạm phát tiếp tục hạ nhiệt mà giới tư càng kỳ vọng Fed sẽ tiếp tục điều chỉnh giảm lập trường chính sách tiền tệ cứng rắn, vốn được giữ vững trong cả năm qua.
Theo báo cáo của ngân hàng ANZ, đà tăng giá của vàng đã cạn kiệt khi kỳ vọng của thị trường chuyển dự báo Fed sẽ có quan điểm cứng rắn hơn trong quý II. Ngân hàng này cũng cảnh báo về rủi ro ngắn hạn là giá vàng có thể giảm xuống dưới 1.800 USD/ounce.
Theo công cụ dự báo tăng lãi suất CME FedWatch, sau báo cáo lạm phát, các thị trường định giá 94% khả năng Fed sẽ tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 3, 80% khả năng tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 5 và 52% khả năng tăng thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 6.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.858 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 15/2
Giá vàng hôm nay 15/2 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) biến động nhẹ từ 50 - 250 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 67,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tiếp tục duy trì ổn định.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,35 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tương tự đà đi ngang, giá vàng DOJI tại TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,770 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,835 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 15/2/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,35 - 67,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/2/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.750 | 54.650 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.750 | 54.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.450 | 54.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.413 | 53.713 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.842 | 40.842 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.781 | 31.781 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.775 | 22.775 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 15/2/2023 lúc 8h40