Giá vàng thế giới hôm nay 11/2
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/2 trên sàn Kitco (lúc 9h20) giao ngay ở mức 1.865,5 - 1.866,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng nhẹ lên mức 1.865,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu chốt phiên tuần ở quanh mức thấp 1.860 USD/ounce sau phiên giảm giảm mạnh trước đó. Trong khi, đồng USD vẫn tiếp tục tăng.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,36%, ở mức 103,58.
Giá vàng thế giới tiếp tục áp lực, có thời điểm giảm mạnh về mức 1.855 USD/ounce. Nguyên nhân là do đồng USD liên tục tăng và các nhà đầu tư vẫn cảnh giác với kế hoạch tăng lãi suất tiền tệ sắp tới của Fed.
Mặc dù vàng được coi là một công cụ phòng ngừa lạm phát, nhưng lãi suất cao hơn có xu hướng làm giảm sức hấp dẫn của vàng.
Ilya Spivak - Trưởng bộ phận vĩ mô toàn cầu tại Tastylive cho biết, số lượng việc làm tại Mỹ cao hơn dự kiến vào tuần trước đã góp phần vào kỳ vọng rằng Fed sẽ kết thúc chu kỳ tăng lãi suất trên 5%, trong khi những hy vọng rằng ngân hàng này sẽ cắt giảm lãi suất trong nửa cuối năm nay đã bốc hơi và khiến vàng giảm giá.
Những người tham gia thị trường hiện dự báo lãi suất mục tiêu của Fed sẽ tăng từ ngưỡng hiện tại là 4,5 - 4,75% lên đạt đỉnh ở mức 5,153% vào tháng 7.
Chuyên gia Spivak của Tastylive nhận định, giá vàng đang ở trạng thái củng cố và nỗ lực để tìm hướng đi trong vài ngày qua, đồng thời cho biết thêm rằng một sự kiện đáng chú ý tiếp theo có thể là báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ vào tuần tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/2/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h20) đang giao dịch ở mức 1.866 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 11/2
Giá vàng hôm nay 11/2 tại thị trường trong nước (lúc 9h20) đang biến động nhẹ từ 10 - 50 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,55 - 67,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,56 - 67,29 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 40 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 10 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,45 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Tượng tự đà đi ngang, giá vàng DOJI tại TP.HCM tiếp tục giao dịch ở ngưỡng 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,745 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,723 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 11/2/2023 (lúc 9h20) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,37 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 11/2/2023 (tính đến 9h20). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.550 | 67.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.550 | 67.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.550 | 67.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.850 | 54.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.850 | 54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.550 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.512 | 53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.917 | 40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.839 | 31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.816 | 22.816 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.380 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.350 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.350 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.370 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.370 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 11/2/2023 lúc 9h20