Dự báo giá vàng hôm nay 13/8
Dự báo giá vàng thế giới hôm nay
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 13/8 trên sàn Kitco (lúc 6h00 theo giờ Việt Nam) đang giao dịch ở mức 1.754,4 - 1.754,9 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 tăng 2,1 USD; lên mức 1.753,9 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng nhẹ và áp sát ngưỡng 1.755 USD/ounce. Trước đó, thị trường giá vàng toàn cầu giảm do đồng USD phục hồi cùng báo cáo về số liệu giá tiêu dùng của Mỹ đang tăng chậm lại trong tháng 7.
Theo giới phân tích, khả năng Fed đang thắt chặt hơn chính sách tiền tệ để hạn chế đà tăng nhanh của lạm phát. Tuy nhiên, dự báo giá vàng vẫn sẽ có xu hướng giảm trong thời gian tới.
Theo quy đổi tỷ giá USD/VNĐ của ngân hàng Vietcombank (22.910 đồng), giá vàng thế giới tương đương 48,30 triệu đồng/lượng, thấp hơn 9,4 triệu đồng/lượng so với mức vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 13/8/2021 (lúc 6h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.754 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tăng từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng PNJ tiếp tục tăng thêm 50.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra. Trong khi đó, giá vàng SJC (ở cả 2 chi nhánh Hà Nội và TP.HCM) đều đang đồng loạt tăng mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào - bán ra; mặc cho việc giao dịch ảm đạm vì ảnh hưởng covid-19.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng 9999 cuối phiên điều chỉnh giá mua - bán tăng thêm 100.000 đồng/lượng. Còn tại Tập đoàn Doji và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng miếng đang đứng yên ở cả 2 chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 13/8 tại thị trường trong nước sẽ có tăng nhẹ ở những phiên đầu.
Bảng giá vàng hôm nay 13/8
Dưới đây là bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên ngày 12/8/2021. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 56.400 | 57.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.400 | 57.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.400 | 57.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 50.450 | 51.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 50.450 | 51.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 50.150 | 50.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 49.347 | 50.347 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.291 | 38.291 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 27.799 | 29.799 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.357 | 21.357 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.400 | 57.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.400 | 57.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.400 | 57.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.400 | 57.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.370 | 57.130 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.380 | 57.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.400 | 57.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.400 | 57.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.400 | 57.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.420 | 57.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.400 | 57.120 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.380 | 57.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.380 | 57.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.380 | 57.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.380 | 57.120 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối phiên hôm qua 12/8/2021