Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 14/10
Giá vàng hôm nay 14/10 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.662,9 - 1.663,4 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm 6,80 USD, xuống mức 1.666,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu hồi phục và đang biến động nhẹ trên mức 1.660 USD/ounce sau đà giảm sâu vào cuối phiên hôm qua.
Theo đó, sau khi báo cáo lạm phát tháng 9 của Mỹ được công bố, giá vàng thế giới giảm sâu (có thời điểm áp sát ngưỡng thấp 1.640 USD/ounce).
Báo cáo cho thấy, giá hàng hóa và dịch vụ tại Mỹ tăng mạnh hơn dự báo và gây thêm áp lực lên nền kinh tế Mỹ.
Dữ liệu đã làm tăng triển vọng rằng Fed sẽ duy trì lập trường chính sách tiền tệ tích cực của mình trong suốt thời gian còn lại của năm.
Theo Bộ Lao động Mỹ, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9 tăng 0,4% so với tháng trước, cao hơn dự báo tăng 0,3% của các chuyên gia tham gia cuộc thăm dò của Dow Jones.
Xét trên giai đoạn 12 tháng, lạm phát tổng thể tăng 8,2% trong tháng 9, thấp hơn nhiều so với đỉnh 9% hồi tháng 6, nhưng vẫn dao động gần mức đỉnh 40 năm.
Loại trừ giá thực phẩm và năng lượng, CPI cốt lõi tăng 0,6% so với tháng trước, cao hơn ước tính tăng 0,4% của Dow Jones. So với cùng kỳ, lạm phát lõi tăng 6,6%, mức cao nhất trong 40 năm.
Báo cáo lưu ý rằng mối đe dọa lạm phát đang gia tăng và ảnh hưởng đến nền kinh tế nói chung khi giá thực phẩm, nhà ở và y tế cao hơn. Trong khi đó, giá năng lượng lại giảm 2,1%, bao gồm mức giảm 4,9% của giá xăng.
Dữ liệu lạm phát nóng hơn dự kiến được đưa ra một ngày sau khi biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 9 của Fed được công bố cho thấy ngân hàng trung ương cam kết hạ nhiệt giá tiêu dùng ngay cả khi nền kinh tế suy yếu.
Lạm phát vẫn tăng mạnh bất chấp nỗ lực nâng lãi suất quyết liệt của Fed. Đến nay, Fed đã nâng tổng cộng 3 điểm phần trăm kể từ tháng 3-2022.
Dữ liệu lạm phát tháng 9 càng củng cố thêm cho khả năng nâng lãi suất 75 điểm cơ bản vào tháng 11.
Sau khi dữ liệu CPI được công bố, thị trường dự báo 98% khả năng Fed sẽ nâng 75 điểm và tháng tới. Một số ý kiến cho rằng mức 1% cũng có thể sẽ được bàn tới tại cuộc họp sắp tới.
Tuy nhiên, vào rạng sáng nay, đồng USD đã suy yếu. Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,76% xuống còn 112,46.
Và điều này đã giúp giá vàng thế giới hồi phục trở lại.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,200 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 48,755 triệu đồng/lượng, vẫn thấp hơn giá vàng trong nước tới 18,245 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 14/10/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.663 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 14/10 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) tiếp tục niêm yết quanh mức 66,00 - 67,02 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ ở vài cửa hàng kinh doanh, tăng từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,00 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,00 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,00 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,15 - 66,99 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,10 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 14/10/2022 tại thị trường trong nước có thể sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 14/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 13/10/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.000 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.000 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.000 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 51.750 | 52.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 51.750 | 52.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.550 | 52.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.532 | 51.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.416 | 39.416 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.673 | 30.673 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.982 | 21.982 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.970 | 67.030 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.020 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 67.020 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.980 | 67.020 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 13/10/2022.