Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 21/10
Giá vànghôm nay 21/10 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.626,5 - 1.627,0 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm nhẹ 1,80 USD, xuống còn 1.628,10 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới tiếp tục xu hướng giảm trong bối cảnh chỉ số đồng USD Index (DXY) biến động nhẹ, nhưng vẫn ở mức rất cao.
Cuối phiên hôm qua, chỉ số DXY giảm mạnh, có thời điểm giảm về mức 110 điểm. Nhờ đó, giá vàng thế giới lấy lại được đà tăng; mặc cho lợi suất trái phiếu Mỹ tăng cao và triển vọng Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất mạnh hơn.
Peter Fertig, nhà phân tích tại Nghiên cứu Hàng hóa Định lượng cho biết: “Đồng USD giảm nhẹ với việc thua lỗ trên thị trường chứng khoán đang hỗ trợ giá vàng.”
Tuy nhiên, lợi suất tăng trên các thị trường chứng khoán và triển vọng thắt chặt chính sách tiền tệ hơn nữa của hầu hết các ngân hàng trung ương đang đè nặng lên giá vàng, Fertig nói thêm.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ đạt gần mức cao nhất kể từ giữa năm 2008, làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Hôm thứ Tư (19/10), ông Neel Kashkari - Chủ tịch Fed chi nhánh Minneapolis cho biết, nhu cầu thị trường việc làm của Mỹ vẫn tăng và áp lực lạm phát tiềm ẩn có lẽ vẫn chưa đạt đỉnh.
Trong khi đó, Fed được cho là sẽ tăng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách vào tháng tới sau khi chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ tăng cao hơn dự kiến trong tháng 9.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,670 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 48,570 triệu đồng/lượng, vẫn thấp hơn giá vàng trong nước tới 18,630 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 21/10/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.627 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 21/10 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục duy trì mức giao dịch ngày hôm qua.
Cuối phiên hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt tăng mạnh từ 180 - 500 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên và niêm yết quanh mức 66,20 - 67,22 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,20 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng nóng 500 ngàn đồng/ượng.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,21 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 290 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 180 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đtăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tămg 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đá, giá vàng hôm nay 21/10/2022 có thể sẽbiến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 21/10
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 20/10/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
HỒ CHÍ MINH | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 66.200 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.200 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.200 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 51.850 | 52.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 51.850 | 52.950 |
Vàng nữ trang 99,99% | 51.650 | 52.450 |
Vàng nữ trang 99% | 50.631 | 51.931 |
Vàng nữ trang 75% | 37.491 | 39.491 |
Vàng nữ trang 58,3% | 28.731 | 30.731 |
Vàng nữ trang 41,7% | 20.024 | 22.024 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.170 | 67.230 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.200 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.200 |
QUÃNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.220 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 20/10/2022.