Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 21/8
Tại thị trường thế giới. giá vàng hôm nay 21/8 trên sàn Kitco (tính đến 8h30) giao dịch ở mức 1.780,5 - 1.781,0 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 tăng 8,3 USD; ở mức 1.780,7 USD/ounce.
Giá vàng thế giới bị kìm hãm bởi sự tăng trưởng của đồng USD, trong khi lo ngại về suy thoái kinh tế cùng diễn biến phức tạp của Covid-19 đang giúp vàng hồi phục. Cuối cùng, thị trường vàng chốt phiên tuần ở mức 1.781 USD/ounce.
Những lo lắng về sự phục hồi kinh tế chậm và khả năng có thể giảm từ Fed đã làm giảm sự thèm muốn của các nhà đầu tư đối với các tài sản rủi ro.
Nhưng đồng USD cũng được hưởng lợi từ lãi suất trú ẩn an toàn, đẩy đồng USD lên mức cao nhất trong 9 tháng rưỡi, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Như vậy, giá vàng hôm nay 21/8/2021 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.781 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 21/8
Giá vàng hôm nay 21/8 (lúc 8h30) tại thị trường trong nước tiếp tục đi ngang. Hiện, giá vàng trong nước vẫn đang ở mức 57,15 triệu đồng/lượng.
Tính đến 8h30 hôm nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 56,45 - 57,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cà 2 chiều so với hôm qua.
Còn, giá vàng 9999 được Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Hà Nội) niêm yết ở mức 56,25 - 57,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi so với hôm qua.
Hiện, giá vàng hôm nay ngày 21/8/2021 (lúc 8h30) tại Công ty SJC (TP.HCM) đang niêm yết ở mức 56,45 - 57,15 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 21/8
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 21/8/2021 (tính đến 8h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua và0 | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 56.450 | 57.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.450 | 57.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.450 | 57.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 50.700 | 51.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 50.700 | 51.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 50.200 | 51.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 49.393 | 50.693 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.554 | 38.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.003 | 30.003 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.503 | 21.503 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.450 | 57.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.450 | 57.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.450 | 57.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.450 | 57.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.420 | 57.180 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.430 | 57.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.450 | 57.150 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.450 | 57.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.450 | 57.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.470 | 57.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.450 | 57.170 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.430 | 57.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.430 | 57.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.430 | 57.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.430 | 57.170 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 21/8/2021 lúc 8h30