Giá vàng thế giới hôm nay 23/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 23/5 trên sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 1.962,4 - 1.962,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ về mức 1.971,8 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu giảm mạnh tới 15 USD/ounce và đang hướng về mốc 1.960 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang tiếp tục tăng.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,11%; lên mức 103,31.
Giá vàng thế giới hôm nay chịu tác động tiêu cực từ đồng USD tăng và việc chốt lời của các nhà đầu tư.
Thị trường lo ngại trước những thông tin dự báo về lãi suất của Mỹ sẽ tăng. Các thành viên của Fed cho rằng lãi suất USD sẽ tăng vượt 6% để lạm phát có thể đạt được mục tiêu 2%.
Và điều này đã khiến nhiều nhà đầu tư chốt lời và đẩy giá vàng càng giảm xuống, bất chấp lực mùa vàng vẫn đang gia tăng.
Quỹ đầu tư vàng lớn thế giới SPDR đã mua vào 1,15 tấn vàng, lượng vàng nắm giữ tăng lên 943,89 tấn.
Trong tháng 4, Ngân hàng trung ương Ba Lan đã mua 14,8 tấn vàng, đây là lần mua lớn nhất kể từ tháng 6.2019. Lượng vàng dự trữ của nước này đã tăng lên 243,5 tấn. Ba Lan đang có kế hoạch mua bổ sung 100 tấn vàng vào kho dự trữ.
Theo Hội đồng vàng thế giới, các ngân hàng trung ương khác đã mua vàng trong tháng 4 bao gồm Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc, Ngân hàng Quốc gia Séc và Ngân hàng Trung ương Mông Cổ với khối lượng lần lượt là 8,1 tấn, 1,8 tấn và 1 tấn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.962 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 23/5
Giá vàng hôm nay 23/5 tại thị trường trong nước (lúc 9h30) giảm nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,55 - 67,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,70 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,42 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,55 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,615 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,056 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 23/5/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,55 - 67,42 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/5/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.550 | 67.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.550 | 67.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.550 | 67.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.800 | 56.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.800 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.700 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.642 | 55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.454 | 42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.034 | 33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.671 | 23.671 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.520 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.550 | 67.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.530 | 67.170 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 23/5/2023 lúc 9h30