Giá vàng thế giới hôm nay 22/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 22/5 trên sàn Kitco (lúc 9h20) giao ngay ở mức 1.977,9 - 1.978,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần qua giữ ở mức 1.977,6 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu đang tăng nhẹ nhưng vẫn ở quanh mức 1.980 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang giảm nhẹ.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,18%; về mức 103,06.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng nhẹ sau khi Fed cho biết lãi suất có thể không tăng nhiều do các điều kiện tín dụng thắt chặt hơn sau những bất ổn của khu vực ngân hàng.
Nhưng mức tăng này vẫn quá nhỏ khi thị trường tuần qua phải trải qua đợt giảm sâu nhất kể từ tháng 2/2023.
Theo Marc Chandler - Giám đốc điều hành tại Bannockburn Global Forex, mức kháng cự trên đồ thị giá vàng đầu tiên là 1.979 USD và sau đó là 1.987 USD/ounce.
Tuy nhiên, các chỉ báo động lượng - loại chỉ báo phân tích kỹ thuật phản ánh xu hướng và sự thay đổi của giá - đang cho thấy, thị trường có khả năng đối diện với một đợt giảm khác. Trong trường hợp đó, vàng có thể lùi về vùng 1.936 USD/ounce.
Michael Moor - Người sáng lập Moor Analytics nhận định, vàng có thể chịu áp lực mạnh hơn trong tuần tới, sau khi kim loại quý này đã giảm hơn 100 USD kể từ mức đỉnh 2.060 USD hai tuần trước.
Adrian Day- Giám đốc điều hành và Chủ tịch của Adrian Day Asset Management cho biết, nhìn vào những tiến triển trong việc giải quyết cuộc tranh luận về trần nợ công của Mỹ sẽ là một lực cản ngắn hạn khác với vàng. Tuy nhiên, ông lưu ý rằng xu hướng dài hạn của kim loại quý vẫn là tăng.
"Các ngân hàng trung ương sẽ thấy rằng họ không thể đạt được mục tiêu lạm phát thông qua việc tăng lãi suất mà không gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho nền kinh tế và hệ thống tài chính", ông Adrian Day chia sẻ thêm.
Tuần này, các thị trường sẽ theo dõi chặt chẽ biên bản cuộc họp tháng 5 của Uỷ ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC), cập nhật GDP của Mỹ và chỉ số lạm phát PCE, một chỉ báo được Fed quan tâm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 22/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h20) đang giao dịch ở mức 1.978 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 22/5
Giá vàng hôm nay 22/5 tại thị trường trong nước (lúc 9h20) biến động trái chiều từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,70 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,70 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,65 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 70 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,65 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,75 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,75 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,630 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,710 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 22/5/2023 (lúc 9h20) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,55 - 67,42 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 22/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 22/5/2023 (tính đến 9h20). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.750 | 67.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.750 | 67.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.750 | 67.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.950 | 56.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.950 | 57.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.850 | 56.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.790 | 55.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.567 | 42.567 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.122 | 33.122 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.734 | 23.734 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.720 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.350 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.770 | 67.400 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.730 | 67.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.730 | 67.370 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.730 | 67.370 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 22/5/2023 lúc 9h20