Giá vàng thế giới hôm nay 1/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 1/7 trên sàn Kitco (lúc 9h20) giao ngay ở mức 1.919,8 - 1.920,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên mức 1.919,80 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở quanh ngưỡng thấp 1.920 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tuy giảm nhưng vẫn neo ở ngưỡng cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 102,92.
Giá vàng thế giới hôm nay giữ nguyên ở mức thấp. dù trước đó đã tăng khá mạnh. Thị trường vãn vẫn đang phải đối mặt với một môi trường kinh tế đầy thách thức khi các chính sách tiền tệ diều hâu trên toàn thế giới tiếp tục hỗ trợ cho lợi suất trái phiếu.
Tổng kết tháng 6/2023, giá vàng giao ngay đã giảm mạnh tới 42,6 USD; còn vàng tương lai giảm 52,7 USD.
Các chuyên gia nhận định, trong môi trường hiện tại, không có gì ngạc nhiên khi vàng thử nghiệm lại mức hỗ trợ 1.900 USD/ounce. Mặc dù vàng đã cố gắng giữ được mức tâm lý quan trọng này, nhưng nhiều nhà phân tích dự đoán nó sẽ bị phá vỡ, và có thể đẩy giá mặt hàng kim loại quý này xuống mức 1.860 USD/ounce.
Tuy nhiên, cũng có một số chuyên gia lạc quan về tương lai của vàng khi cho rằng nhu cầu trú ẩn vẫn đang hiện hữu trong bối cảnh bất ổn như hiện nay.
Bất chấp kết quả kinh doanh quý I vững chắc, nguy cơ suy thoái kinh tế ở Mỹ vẫn còn khi Fed tiếp tục thắt chặt lãi suất. Chủ tịch kiêm giám đốc đầu tư Axel Merk của Merk Investments cho rằng, ngân hàng trung ương khó có thể duy trì lập trường tích cực này mà không phá vỡ một cái gì đó.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/7/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h20) đang giao dịch ở mức 1.920 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 1/7
Giá vàng hôm nay 1/7 tại thị trường trong nước (lúc 9h20) tăng nhẹ từ 30 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,35 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 100 ngàn đồng/lượng bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,37 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua nhưng tăng nhẹ 30 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); vẫn duy trì ổn định so với hôm qua.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,750 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,851 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 1/7/2023 (lúc 9h20) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,35 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 1/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 1/7/2023 (tính đến 9h20). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.350 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.350 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.350 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.300 | 56.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.300 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.200 | 55.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.147 | 55.347 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.079 | 42.079 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.743 | 32.743 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.463 | 23.463 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.320 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.070 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 1/7/2023 lúc 9h20