Giá vàng thế giới hôm nay 30/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 30/6 trên sàn Kitco (lúc 9h20) giao ngay ở mức 1.908,6 - 1.909,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ lên mức 1.908,40 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu hôm nay nhích nhẹ nhưng vẫn chưa thể vượt qua ngưỡng 1.910 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang neo ở ngưỡng cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 103,35.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục chịu áp lực bán ra do nỗi lo suy thoái kinh tế giảm bớt khi báo cáo mới nhất cho thấy kinh tế Mỹ tăng trưởng tốt hơn dự kiến.
Theo đó, GDP được điều chỉnh tăng từ 1,3% lên 2,0%, trong khi tiêu dùng cá nhân tăng từ 3,8% lên 4,2%. Trong khi đó, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp của Mỹ đã giảm 26.000 xuống còn 239.000, giảm từ mức cao nhất trong 18 tháng và là mức giảm lớn nhất kể từ năm 2021.
Khả năng phục hồi của nền kinh tế Mỹ đang buộc thị trường phải định giá lại triển vọng chính sách tiền tệ của Fed trong thời gian còn lại của năm nay. Theo Metals Focus - công ty tư vấn nghiên cứu kim loại quý hàng đầu, nếu điều đó sảy ra sẽ có tác động tiêu cực đến mặt hàng kim loại quý này.
Thị trường vàng đang chứng kiến tháng tồi tệ nhất kể từ tháng 2 khi thị trường định giá gần 100% khả năng lãi suất sẽ tăng vào tháng 7.
Theo Metal Focus, sau khi tăng lên 2.063 USD/ounce vào đầu tháng 5, kim loại màu vàng liên tục giảm và hiện đang được giao dịch gần mức 1.900 USD/ounce khi kỳ vọng lãi suất thay đổi. Trong bối cảnh kinh tế chứng kiến tăng trưởng mạnh mẽ, các ngân hàng đẩy mạnh cuộc chiến chống lạm phát bằng cách tăng lãi suất.
Cũng theo Metals Focus, dữ liệu kinh tế mới đây kết hợp với lạm phát lõi (không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng dễ biến động) vẫn còn cao, đã khiến các thị trường tài chính đánh giá lại cả triển vọng của nền kinh tế Mỹ và lãi suất trong tương lai. Tất cả những điều này đã gây ra sự điều chỉnh đối với giá vàng.
Lạm phát dai dẳng và thị trường lao động thắt chặt có nghĩa là lãi suất có thể duy trì ở mức cao trong thời gian dài hơn và việc cắt giảm lãi suất có thể sẽ không được tính đến trong năm nay.
Chủ tịch Fed Jerome Powell đã gióng lên hồi chuông cảnh báo rằng lạm phát càng duy trì ở mức cao lâu thì rủi ro càng cao và việc đưa lạm phát về mức mục tiêu 2% là một mục tiêu khó khăn. Thị trường cũng đang bắt đầu bắt đầu quan tâm tới dự định tăng lãi suất 2 hoặc nhiều lần trong năm nay của ông Powell.
Theo công cụ CME FedWatch Tool, có gần 90% khả năng lãi suất sẽ tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 7.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h20) đang giao dịch ở mức 1.909 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 30/6
Giá vàng hôm nay 30/6 tại thị trường trong nước (lúc 9h20) chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,40 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,50 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tiếp tục đi ngang.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); vẫn duy trì ổn định so với hôm qua.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI tiếp tục giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,45 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,745 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,117 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 30/6/2023 (lúc 9h20) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,05 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 30/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 30/6/2023 (tính đến 9h20). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.200 | 56.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.200 | 56.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.100 | 55.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.048 | 55.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.004 | 42.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.685 | 32.685 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.421 | 23.421 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 30/6/2023 lúc 9h20