Giá vàng thế giới hôm nay 10/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 10/5 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 2.033,6 - 2.034,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên mức 2.034,2 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu có xu hướng giảm nhẹ nhưng vẫn đang nằm quanh ngưỡng cao 2.035 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục giảm nhẹ.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,05%; ở mức 101,56.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang giữ ở mức cao trong bối cảnh thị trường tài chính Mỹ vẫn đang đứng trước những thách thức lớn khi ngân hàng sụp đổ và chỉnh phủ có nguy cơ vỡ nợ.
Mới đây, ông Janet Yellen - Bộ trưởng Tài chính Mỹ cảnh báo, việc Quốc hội không hành động về vấn đề trần nợ công có thể gây ra một cuộc khủng hoảng hiến pháp bên cạnh nguy cơ vỡ nợ.
Trên thực tế, đây không phải là lần đầu tiên Mỹ phải đối mặt với nguy cơ vỡ nợ. Lần gần nhất chính quyền nước Mỹ rơi vào tình trạng này là năm 2021. Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại, cuộc khủng hoảng này trở nên khó đoán.
Các cuộc đàm phán giữa hai đảng khó khăn hơn để có thể đạt được 1 thỏa thuận về mức trần nợ công bởi Đảng Cộng hòa đang nắm thế đa số tại Hạ viện và gây sức ép lên chính quyền ông Joe Biden.
Bên cạnh đó, Mỹ đang đối mặt với nguy cơ suy thoái kinh tế và gặp khó khăn trong việc giải quyết cuộc khủng hoảng ngân hàng với 4 ngân hàng phá sản kể từ tháng 3.
Hôm 1/5, ngân hàng JPMorgan Chase đã chính thức mua lại tất cả các khoản tiền gửi và phần lớn tài sản của First Republic Bank (FRB) sau khi Chính phủ Mỹ tịch tịch thu toàn bộ tài sản của ngân hàng này.
Đây là vụ sụp đổ ngân hàng lớn thứ 2 trong lịch sử nước Mỹ, sau Washington Mutual trong năm 2008.
Hiện tại, thị trường đang chờ đợi Mỹ công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) dự kiến diễn ra vào hôm nay 10/5.
Như vậy, giá vàng hôm nay 10/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 2.034 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 10/5
Giá vàng hôm nay 10/5 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) đang tăng từ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,65 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,65 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,70 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,66 - 67,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tương tự, giá vàng DOJI tại TP.HCM vẫn đang niêm yết ở ngưỡng 66,65 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,85 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,630 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,062 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 10/5/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,55 - 67,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 10/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 10/5/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.650 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.500 | 57.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.500 | 57.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.300 | 57.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.235 | 56.535 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.979 | 42.979 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.443 | 33.443 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.963 | 23.963 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 10/5/2023 lúc 8h40