Giá vàng thế giới hôm nay 15/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 15/3 trên sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 1.904,7 - 1.905,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh 10,40 USD; về mức 1.903,50 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động nhẹ nhưng vẫn đang nằm trên ngưỡng 1.900 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang suy yếu.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,11%, về mức 103,49.
Giá vàng thế giới có xu hướng giảm sau khi chạm mức cao nhất trong hơn 5 tuần qua nhưng vẫn trên mức quan trọng 1.900 USD/ounce.
Nguyên nhân là do kỳ vọng Fed có thể tạm dừng tăng lãi suất sau vụ phá sản của hai ngân hàng khu vực lớn của Mỹ.
Yeap Jun Rong - Nhà phân tích thị trường tại IG nhận định: “Việc các nhà đầu tư tìm đến các tài sản trú ẩn an toàn sau vụ phá sản của Ngân hàng Thung lũng Silicon (SVB), cùng với khả năng tăng lãi suất giảm đi, đã hỗ trợ giá vàng tăng trong vài ngày qua.”
“Tuy nhiên, trên thị trường một số hoạt động chốt lời có thể diễn ra” - ông Yeap Jun Rong nói thêm.
Các quan chức Mỹ đã công bố một số biện pháp nhằm hạn chế hậu quả từ việc đóng cửa SVB, vụ phá sản ngân hàng lớn nhất kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 và khôi phục niềm tin của nhà đầu tư vào hệ thống ngân hàng.
Các thị trường hiện đang định giá 51,4% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong phạm vi hiện tại từ 4,5 - 4,75%.
Báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ sẽ được công bố trong ngày 14/3 và sẽ được theo dõi chặt chẽ để biết thêm thông tin về kế hoạch tăng lãi suất của Fed.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/3/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.905 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 15/3
Giá vàng hôm nay 15/3 tại thị trường trong nước (lúc 9h30) biến động nhẹ từ 40 - 100 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,20 - 66,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,15 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,15 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,21 - 66,84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 40 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,10 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI đang niêm yết ở mức 66,15 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng không đổi ở bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,750 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,138 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 15/3/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,10 - 66,92 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/3/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.200 | 66.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.200 | 66.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.200 | 66.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.150 | 55.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.150 | 55.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.850 | 54.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.809 | 54.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.142 | 41.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.014 | 32.014 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.941 | 22.941 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.170 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.920 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.220 | 66.950 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 66.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 66.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.180 | 66.920 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 15/3/2023 lúc 8h40