Giá vàng thế giới hôm nay 11/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/3 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.868,1 - 1.868,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng lên mức 1.868,10 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở ngưỡng cao nhất trong hơn 1 tháng qua sau khi Mỹ công bố số liệu việc làm. Trong khi đó, đồng USD giảm nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm về mức 104,64.
Giá vàng thế giới đã tăng mạnh hơn 2% do đồng USD suy yếu cùng với đó là báo cáo của Bộ Lao động Mỹ về đơn xin thất nghiệp.
Dữ liệu kinh tế của Mỹ cho thấy, 77.770 việc làm bị cắt giảm trong tháng 2/2023, yêu cầu trợ cấp thất nghiệp lần đầu lên tới 211.000 người, cao hơn rất nhiều so với dự báo là 195.000 người.
Ngoài ra, việc Fed tiếp tục cứng rắn trong chính sách tiền tệ đã khiến nhu cầu nắm giữ USD trên thị trường giảm mạnh, đẩy đồng USD giảm giá so với nhiều ngoại tệ khác.
Ngân hàng Silicon Valley (SBV), - Ngân hàng thương mại lớn thứ 16 nước Mỹ với khối tài sản 209 tỷ USD - đã bị buộc phải dừng hoạt động từ ngày 10/3 sau khi nỗ lực huy động vốn không thành công.
Theo đó SVB trở thành ngân hàng lớn nhất đóng cửa kể từ sau khủng hoảng tài chính năm 2008.
Rắc rối của nhà cho vay công nghệ của Mỹ làm xáo trôn khắp các thị trường toàn cầu và ảnh hưởng đến các cổ phiếu ngân hàng. Nhờ đó đã làm gia tăng sự quan tâm của giới đầu cơ đến vàng - kênh lưu trữ giá trị an toàn trong những thời điểm bất ổn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/3/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.868 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 11/3
Giá vàng hôm nay 11/3 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) tăng nóng từ 50 - 600 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,00 - 66,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,00 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,15 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh 450 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,02 - 66,78 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 240 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 65,95 - 66,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết vàng lên mức 66,00 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,10 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng nóng tới 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,840 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,883 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 11/3/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 65,95 - 67,10 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 11/3/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.000 | 66.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.000 | 66.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.000 | 66.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.750 | 54.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.750 | 54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.550 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.512 | 53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.917 | 40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.839 | 31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.816 | 22.816 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.970 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.820 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.020 | 66.850 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 11/3/2023 lúc 8h40