Giá vàng hôm nay 15/9 trên thế giới
Vào lúc 10h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.915,1 - 1.915,6 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên mức 1.910,60 USD/ounce.
Kim loại quý tăng nhẹ và đang nằm trên ngưỡng 1.915 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD quay đầu giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,08%; ở mức 105,32.
Giá vàng thế giới hôm nay đang tăng nhẹ do đồng USD suy yếu.
Chỉ số giá sản xuất tháng 8 của Mỹ tăng 0,7% so với kỳ vọng tăng 0,4%. Trong khi đó, doanh số bán lẻ của Mỹ trong tháng 8 đã tăng 0,6% so với kỳ vọng của thị trường là tăng 0,1%.
Những con số này cho thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát. Điều này tác động tiêu cực tới giá vàng.
Giá vàng luôn nhạy cảm với các động thái điều chỉnh lãi suất của Mỹ. Bởi lãi suất tăng sẽ giúp đồng USD mạnh lên, song lại khiến sức hấp dẫn của các tài sản không sinh lời như vàng giảm đáng kể.
Ngân hàng Trung ương Châu Âu tăng lãi suất lên 25 điểm cơ bản vì cho rằng lạm phát dự kiến vẫn ở mức cao trong thời gian dài. ECB cho biết họ sẽ tăng lãi suất một loạt hoạt động vay vốn, có hiệu lực từ ngày 20/9.
Theo công cụ FedWatch của CME, giới giao dịch hiện dự đoán xác suất Fed giữ nguyên lãi suất vào tuần tới là 97%, nhưng vẫn có 42% khả năng ngân hàng này nâng lãi suất vào tháng 11.
Các nhà phân tích của ANZ cho biết triển vọng tăng trưởng kinh tế suy yếu ở châu Âu cùng với sự sụt giảm niềm tin vào nền kinh tế Trung Quốc đang tạo điều kiện cho đồng USD tăng giá và hạn chế sức hấp dẫn đầu tư của vàng.
Theo các nhà phân tích thị trường, đồng USD mạnh và khả năng lãi suất tăng tiếp tục là hai trở ngại đối với vàng trong thời gian tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/9/2023 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 1.915 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 15/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 15/9 (lúc 10h00) tăng nhẹ từ 50-100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 67,90-68,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 67,85-68,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,90-68,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 67,93-68,58 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 60 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 67,85-68,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 67,85-68,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,05-68,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,390 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,070 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 15/9/2023 (lúc 10h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 67,85-68,70 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 15/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 15/9/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.900 | 68.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.900 | 68.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.900 | 68.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.350 | 57.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.350 | 57.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.300 | 57.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.285 | 56.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.942 | 42.942 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.413 | 33.413 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.942 | 23.942 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.900 | 68.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.900 | 68.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.900 | 68.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.900 | 68.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.870 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.900 | 68.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.900 | 68.600 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.900 | 68.600 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.920 | 68.650 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.900 | 68.620 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.880 | 68.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.880 | 68.620 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.880 | 68.620 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 15/9/2023 lúc 9h00