Giá vàng hôm nay 12/9 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức đang ở mức 1.921,2 - 1.921,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên mức 1.921,80 USD/ounce.
Kim loại quý biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.920 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn duy trì đà tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,07%; lên mức 104,64.
Giá vàng thế giới hôm nay khá yêu ắng khi thiếu các dữ liệu và sự kiện kích thích thị trường. Các nhà giao dịch kinh tế đang chờ đợi dữ liệu lạm phát để có thêm manh mối về hướng đi sắp tới của Fed.
Theo đó, báo cáo chỉ số giá tiêu dùng cho tháng 8 sẽ được công bố vào sáng thứ 4. CPI dự kiến sẽ tăng 4,3% so với cùng kỳ năm trước, so với mức tăng 4,7% trong báo cáo tháng 7.
Thông tin về cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương Châu Âu trong tuần này cũng được giới đầu tư quan tâm. Dự kiến , ngân hàng này sẽ tăng nhẹ lãi suất thêm 25 điểm cơ bản.
Theo báo cáo mới đây của Ủy ban giao dịch hàng hóa tương lai, các quỹ phòng hộ tiếp tục giảm đặt cược giá giảm vào vàng. Tuy nhiên, các nhà phân tích lưu ý rằng tâm lý lạc quan cần phải cải thiện nếu vàng muốn phá vỡ được ngưỡng kháng cự ban đầu trên 1.980 USD/ounce
Báo cáo cho tuần kết thúc vào ngày 29/8 cho thấy, các nhà quản lý tiền đã giảm tổng vị thế mua đầu cơ của họ đối với hợp đồng tương lai vàng Comex thêm 387 xuống còn 120.222 hợp đồng. Đồng thời, các vị thế bán giảm 11.510 hợp đồng xuống còn 69.857.
Nhiều nhà phân tích đã lưu ý rằng vàng đang nằm trong phạm vi giao dịch trung lập do lĩnh vực này tiếp tục bị chi phối bởi lợi suất trái phiếu tăng và sức mạnh vững chắc của đồng USD.
Mặc dù vàng đã có khả năng phục hồi trong năm 2023, một số nhà phân tích cho rằng lạm phát dai dẳng khi giá dầu giao dịch gần mức cao nhất trong gần một năm đang buộc Fed phải duy trì các chính sách tiền tệ cao hơn trong thời gian dài hơn, điều này tạo ra thêm những trở ngại vàng.
Một số nhà phân tích cho biết kim loại quý này vẫn có khả năng kiểm tra mức hỗ trợ khoảng 1.900 USD/ounce trong môi trường hiện tại.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/9/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.921 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 12/9 ở trong nước
Trái ngược với dự đoán, giá vàng trong nước hôm nay 12/9 (lúc 9h00) ít biến động so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,15-68,87 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,10-68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,20-68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 68,25-68,88 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 68,10-68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán. Tại TP.HCM, vàng DOJI cũng đi ngang, giao dịch quanh mức giá 68,15-68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,30-68,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,240 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,465 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/9/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,10-68,90 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 12/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 12/9/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.150 | 68.850 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.150 | 68.870 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.150 | 68.880 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.300 | 57.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.300 | 57.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.200 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.186 | 56.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.867 | 42.867 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.355 | 33.355 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.901 | 23.901 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.150 | 68.870 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.150 | 68.870 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.150 | 68.870 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.150 | 68.870 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.120 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.870 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.150 | 68.850 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.150 | 68.850 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.150 | 68.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.170 | 68.900 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.150 | 68.870 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.130 | 68.870 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.130 | 68.870 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.130 | 68.870 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 12/9/2023 lúc 9h00