Giá vàng hôm nay 12/9 trên thế giới
Vào lúc 10h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.909,1 - 1.909,6 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh về mức 1.912,80 USD/ounce.
Kim loại quý tiếp tục đà giảm và hiện đã chạm về ngưỡng thấp 1.910 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giữ ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,04%; ở mức 104,67.
Giá vàng thế giới hôm nay giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tuần khi các chỉ số kỹ thuật cho thấy xuất hiện kích thích đợt bán tháo nhẹ.
Các nhà đầu tư đang đợi báo cáo chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 8 sẽ được công bố vào thứ 4 (giờ Mỹ) để chờ những tín hiệu đưa ra từ những con số này.
CPI dự kiến sẽ tăng 4,3% so với cùng kỳ năm trước, so với mức tăng 4,7% trong báo cáo tháng 7. Lạm phát giảm có thể khiến Fed thay đổi lập trường chính sách tiền tệ.
Chantelle Schieven - Trưởng bộ phận nghiên cứu tại Capitalight Research nhận định, dù Fed duy trì quan điểm diều hâu, song có những dấu hiệu cho thấy Ngân hàng Trung ương châu Âu có thể sẵn sàng chuyển sang quan điểm trung lập hơn về chính sách tiền tệ và có khả năng điều chỉnh tỷ lệ lạm phát mục tiêu.
Nhận định này được đưa ra trước quyết định chính sách tiền tệ của ECB hôm thứ 5. Ngân hàng trung ương (ECB) này dự kiến sẽ giữ lãi suất ở mức 4,75%. Dự báo trước đó cho rằng, ECB khó có thể tiếp tục tăng lãi suất khi nền kinh tế khu vực tiếp tục chậm lại.
"Các nhà đầu tư có thể phải chờ đến quý II năm sau vàng mới thực sự tăng giá. Vàng có thể sẽ đạt khoảng 2.100 USD", vị chuyên gia này nói.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/9/2023 trên thế giới (lúc 10h30) đang giao dịch ở mức 1.909 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 12/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 12/9 (lúc 10h30) giảm nhẹ từ 50-100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,00-68,72triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,10-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,10-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 68,05-68,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 70 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 68,00-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 68,05-68,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,20-68,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,240 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,465 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/9/2023 (lúc 10h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,00-68,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 12/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 12/9/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.000 | 68.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.000 | 68.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.000 | 68.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.150 | 57.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.150 | 57.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.100 | 56.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.087 | 56.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.792 | 42.792 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.297 | 33.297 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.859 | 23.859 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.970 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.700 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.020 | 68.750 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.000 | 68.720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.980 | 68.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.980 | 68.720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.980 | 68.720 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 12/9/2023 lúc 9h00