Giá vàng hôm nay 16/9 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.924,1 - 1.924,6 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên mức 1.924,1 USD/ounce.
Kim loại quý dừng phiên tuần này ở gần ngưỡng 1.925 USD/ounce, bất chấp đồng USD vẫn đang giữ ở ngưỡng cao 6 tháng qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang ở mức 105,33.
Giá vàng thế giới hôm nay đạt được mức tăng khiêm tốn khi báo cáo mới công bố cho thấy tâm lý người tiêu dùng Mỹ xuống thấp và áp lực lạm phát bắt đầu giảm bớt.
Theo kết quả khảo sát của Đại học Michigan (Mỹ), chỉ số tâm lý người tiêu dùng đã giảm xuống 67,7 điểm so với mức 69,5 được ghi nhận trong tháng 8. Dữ liệu này thấp hơn mức dự báo 69.
Joanne Hsu - Giám đốc Khảo sát Người tiêu dùng tại UofM cho biết. “Tâm lý hiện cao hơn khoảng 35% so với mức thấp lịch sử được ghi nhận vào tháng 6/2022 nhưng vẫn kém mức trung bình lịch sử là 86”.
Ông còn cho biết: “Cả kỳ vọng ngắn hạn và dài hạn về điều kiện kinh tế đều được cải thiện khiêm tốn trong tháng này, mặc dù người tiêu dùng vẫn tương đối dè dặt về quỹ đạo của nền kinh tế”.
Một yếu tố khác giúp vàng đứng vững trước đồng USD tăng cao là áp lực lạm phát. Báo cáo cho thấy, kỳ vọng của người tiêu dùng là lạm phát sẽ tăng 3,1% vào thời điểm này năm sau, giảm so với mức 3,5% được báo cáo trong tháng 8.
Các nhà phân tích kinh tế đã cảnh báo, kỳ vọng lạm phát thấp hơn sẽ buộc Fed chuyển quan điểm chính sách tiền tệ từ "diều hâu" sang trung lập hơn.
Theo báo cáo này, kỳ vọng lạm phát 1 năm đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 3/2021. Trong suốt cuộc khảo sát, người tiêu dùng đã lưu ý đến sự chậm lại của lạm phát và họ thực sự mong đợi lạm phát sẽ hạ nhiệt hơn nữa trong thời gian tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/9/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.924 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 16/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 16/9 (lúc 8h40) tăng tới 250 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,25-68,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,00-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,00-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 68,05-68,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 67,90-68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 68,00-68,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,10-68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,425 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,055 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/9/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 67,90-68,97 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 16/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 16/9/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.250 | 68.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.250 | 68.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.250 | 68.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.500 | 57.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.500 | 57.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.450 | 57.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.434 | 56.634 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.054 | 43.054 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.501 | 33.501 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.005 | 24.005 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.220 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.970 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.270 | 69.000 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.970 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 16/9/2023 lúc 8h40