Giá vàng thế giới hôm nay 2/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 2/3 trên sàn Kitco (lúc 8h50) giao ngay ở mức 1.832,0 - 1.832,5 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên mức 1.826,80 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu quay đầu giảm và đang hướng về mốc 1.830 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD quay đầu tăng.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%, lên mức 104,50.
Giá vàng thế giới vẫn đang giữ ở mức thấp. Trước đó, thị trường vàng có phần tăng mạnh nhờ sự sụt giảm của đồng USD.
Đồng USD đảo chiều giảm giá khi chỉ số niềm tin của người tiêu dùng tại Mỹ giảm tháng thứ hai liên tiếp, chỉ đạt 102 điểm - thấp hơn so với dự báo là 108 điểm.
Chiến lược gia trưởng Bart Melek của TD Securities - một ngân hàng chuyên về đầu tư - nhận định, giá vàng đang có ngưỡng hỗ trợ ở 1.806 USD/ounce. Theo vị này, nếu mốc này không được duy trì, đà bán tháo sẽ xảy ra kéo giá vàng về sâu dưới 1.800 USD/ounce.
Ông Everett Millman - Chuyên gia về kim loại quý của Gainesville cho rằng, sự biến động trên thị trường vàng còn tiếp tục, vì giá có thể nhanh chóng giảm trở lại sau phiên phục hồi.
"Tôi sẽ không ngạc nhiên khi thấy vàng trượt về dưới 1.700 USD/ounce, nhưng tôi cũng kỳ vọng giá vàng sẽ tăng trở lại", ông Millman phát biểu.
Ông cũng nhận định thêm, chừng nào thị trường còn nhận thấy Fed gặp khó khăn trong việc đưa lạm phát đi xuống, thị trường vàng thế giới sẽ vẫn dễ bị tổn thương trong ngắn hạn.
Còn chiến lược gia hàng hóa Daniel Ghali của TD Securities cho biết, dữ liệu tăng trưởng kinh tế và lạm phát khả quan đã khiến thị trường giảm phần lớn kỳ vọng về khả năng Fed cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Như vậy, giá vàng hôm nay 2/3/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h50) đang giao dịch ở mức 1.832 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 2/3
Giá vàng hôm nay 2/3 tại thị trường trong nước (lúc 8h50) biến động trái chiều từ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với hôm ạnh
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,20 - 66,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,30 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đi ngang, tiếp tục giao dịch ở mức 66,20 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,30 - 66,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM tiếp tục giao dịch ở ngưỡng 66,20 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,920 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,841 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 2/3/2023 (lúc 8h50) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 2/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 2/3/2023 (tính đến 8h50). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.200 | 66.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.200 | 66.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.200 | 66.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.150 | 54.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.150 | 54.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.850 | 53.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.819 | 53.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.392 | 40.392 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.431 | 31.431 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.524 | 22.524 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.170 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.920 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.220 | 66.950 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.200 | 66.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 66.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 66.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.180 | 66.920 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 2/3/2023 lúc 8h50