Giá vàng thế giới hôm nay 28/2
Giá vàng hôm nay 28/2 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.817,0 - 1.817,5 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng 6,10 USD, lên mức 1.817,30 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ sau phiên tăng mạnh ngày hôm qua. Trong khi đó, đồng USD giảm giá mạnh.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,57%, xuống mức 104,64.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên mốc 1.820 USD/ounce do nhờ đồng USD quay đầu giảm.
Tuần trước, các chuyên gia đã cảnh báo các nhà đầu tư về khả năng giá vàng sẽ giảm trong ngắn hạn. Điều đó đã được chứng minh là đúng khi vàng thử nghiệm mức hỗ trợ trên 1.800 USD/ounce.
Hiện tại, hai yếu tố chính đè nặng lên vàng là lạm phát và lợi suất trái phiếu tăng trước kỳ vọng Fed sẽ phải tiếp tục tăng lãi suất mạnh mẽ để đạt được mục tiêu đưa lạm phát về mức 2%.
Michael Wilkerson - Người sáng lập Stormwall Advisors dự báo, lạm phát có thể tăng cao tới 12% trong năm nay. Và việc lạm phát gia tăng sẽ tạo điều kiện của kênh trú ẩn an toàn như vàng được các nhà đầu tư lựa chọn.
Các nhà phân tích lưu ý rằng, vàng vẫn là một tài sản trú ẩn an toàn hấp dẫn trong một thế giới đầy bất ổn.
Các nhà phân tích tại BCA tin rằng, vàng vẫn có cơ hội quay trở lại mức 2.000 USD trong năm nay khi lạm phát và rủi ro địa chính trị tăng cao.
Vàng vẫn còn rất nhiều tiềm năng, nhưng hiện tại, các chuyên gia khuyên các nhà đầu tư nên quan sát và chờ đợi.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,990 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 52,773 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,977 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 28/2/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.817 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 28/2
Giá vàng hôm nay 28/2 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) đang duy trì quanh ngưỡng 66,00 - 66,77 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước giảm nhẹ từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,05 - 66,77 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,00 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,00 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,05 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,05 - 66,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 70 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 110 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 28/2/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 28/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 27/2/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.050 | 66.750 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.050 | 66.770 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.050 | 66.780 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.100 | 54.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.100 | 54.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.800 | 53.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.769 | 53.069 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.354 | 40.354 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.402 | 31.402 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.503 | 22.503 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.770 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.770 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.770 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.770 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.020 | 66.780 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.030 | 66.770 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.750 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.750 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.750 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.070 | 66.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.050 | 66.770 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.030 | 66.770 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.030 | 66.770 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.030 | 66.770 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.030 | 66.770 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 27/2/2023.