Giá vàng hôm nay 20/11 trên thế giới
Giá vàng thế giới hôm nay 20/11 tiếp tục tăng với vàng giao ngay tăng 23,1 USD lên mức 2.634,1 USD/ounce. Vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 2.635,8 USD/ounce, tăng 19,4 USD so với rạng sáng qua.
Giá vàng tăng trong phiên giao dịch thứ hai liên tiếp, đạt mức cao nhất trong hơn 1 tuần qua sau 6 phiên liên tiếp giảm khi đà tăng của đồng USD bị chững lại.
Những diễn biến mới trong cuộc xung đột Nga-Ukraine cũng thúc đẩy làn sóng mua vàng để bảo toàn tài sản. Trong khi đó, các nhà đầu tư vẫn đang chờ đợi những tín hiệu quan trọng về kế hoạch lãi suất của Fed.
Sức hấp dẫn của vàng được củng cố bởi những căng thẳng địa chính trị, rủi ro kinh tế và môi trường lãi suất thấp. Các quan chức Fed dự kiến sẽ có bài phát biểu trong tuần này, có thể cung cấp thêm thông tin chi tiết về lộ trình cắt giảm lãi suất của Mỹ. Hiện tại, theo các nhà giao dịch, khoảng 62% khả năng lãi suất sẽ giảm 25 điểm cơ bản vào tháng 12. Các nhà phân tích của Commerzbank lưu ý rằng, ngoài bất ổn địa chính trị, hoạt động mua vào của ngân hàng trung ương và thâm hụt gia tăng ở Mỹ và các nước phương Tây khác cũng đang tiếp tục hỗ trợ vàng.
Trước đó, giới đầu tư kỳ vọng ông Trump có thể chấm dứt xung đột Ukraine trong 24 giờ như tuyên bố sau khi trúng cử. Kỳ vọng căng thẳng địa chính trị hạ nhiệt ở nhiều khu vực đã đẩy vàng lao dốc, từ đỉnh 2.789 USD/ounce ghi nhận hôm 30/10 xuống 2.540 USD 14/11.
Nhưng giờ đây, diễn biến tại Ukraine có thể thay đổi. Ukraine cho rằng, tên lửa tầm xa Mỹ có thể “thay đổi cục diện”, trong khi Nga dọa đáp trả mạnh mẽ nếu Kiev dùng tên lửa tầm xa tập kích lãnh thổ Nga.
Theo Bloomberg, Moscow vừa có cáo buộc Ukraine nã tên lửa tầm xa do Mỹ sản xuất sang tỉnh Bryansk của Nga. Đây là một tín hiệu rất xấu cho khu vực này.
Với những diễn biến mới nhất, vàng ghi nhận lực cầu mua vào tăng rất nhanh. Goldman Sachs vừa có báo cáo tiếp tục dự báo vàng sẽ lên mức 3.000 USD/ounce trong năm 2025.
Giá vàng hôm nay 20/11 ở trong nước
Giá vàng DOJI niêm yết ở mức 83,7 triệu đồng/lượng mua vào và 84,7 triệu đồng/lượng bán ra. Giá vàng nhẫn 9999 tăng 1,7 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào, tăng 1,4 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra so với hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,8-85 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng miếng SJC tăng 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào, tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng PNJ niêm yết ở mức 82 triệu đồng/lượng mua vào và 85 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 83-85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). So với hôm qua, giá vàng miếng SJC tại doanh nghiệp này tăng 1,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào, tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82,9-85 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). So với hôm qua, tăng 1,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào - tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Bảng giá vàng hôm nay 20/11 mới nhất
Dưới đây là Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 20/11/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 20/11/2024(triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82 | 85 | +1,000 | +1,000 |
Tập đoàn DOJI | 82 | 85 | +1,000 | +1,000 |
Mi Hồng | 83,8 | 85 | +1,300 | +1,000 |
PNJ | 82 | 85 | +1,000 | +1,000 |
Vietinbank Gold | 85 | +1,000 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 83 | 84 | +1,800 | +1,000 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,9 | 84 | +1,900 | +1,000 |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,000 | 85,000 |
AVPL/SJC HCM | 82,000 | 85,000 |
AVPL/SJC ĐN | 82,000 | 85,000 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 83,600 | 83,900 |
Nguyên liệu 999 - HN | 83,500 | 83,800 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,000 | 85,000 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.200 | 84.500 |
TPHCM - SJC | 82.000 | 85.000 |
Hà Nội - PNJ | 83.200 | 84.500 |
Hà Nội - SJC | 82.000 | 85.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.200 | 84.500 |
Đà Nẵng - SJC | 82.000 | 85.000 |
Miền Tây - PNJ | 83.200 | 84.500 |
Miền Tây - SJC | 82.000 | 85.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.200 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 | 85.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.200 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 | 85.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.100 | 83.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.020 | 83.820 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.160 | 83.160 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.450 | 76.950 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.680 | 63.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.800 | 57.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.290 | 54.690 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.930 | 51.330 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.830 | 49.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.650 | 35.050 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.210 | 31.610 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.440 | 27.840 |
SJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 82,000 | 85,000 |
SJC 5c | 82,000 | 85,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 82,000 | 85,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82,000 | 84,200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 82,000 | 84,300 |
Nữ Trang 99.99% | 81,900 | 83,800 |
Nữ Trang 99% | 79,970 | 82,970 |
Nữ Trang 68% | 54,139 | 57,139 |
Nữ Trang 41.7% | 32,098 | 35,098 |