Giá vàng thế giới hôm nay 21/1
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 21/1 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.926,3 - 1.926,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua giảm nhẹ về mức 1.926,30 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở mức cao và đang áp sát ngưỡng 1.930 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ ở ngưỡng thấp.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ 0,06%, về còn mức 101,99 - mức thấp nhất trong gần 8 tháng qua.
Giá vàng thế giới nhận được hỗ trợ khi đồng USD liên tục mất giá và đang trên đà tăng tuần thứ 5 liên tiếp khi kỳ vọng Fed tăng lãi suất chậm hơn cùng lo ngại về suy thoái kinh tế có thể xảy ra.
Bà Rhona O'Connell, Nhà phân tích của StoneX cho biết: "Phần lớn động thái này (bằng vàng) được thúc đẩy bởi tâm lý thay đổi đối với chu kỳ lãi suất của Fed".
Cũng có ích là "mong muốn giảm thiểu rủi ro từ các yếu tố như lực lượng lạm phát, cách các ngân hàng trung ương quản lý chúng và quan điểm trái chiều về triển vọng đối với cổ phiếu trong bối cảnh kinh tế không chắc chắn."
Các quỹ tương lai của Fed đang định giá mức tăng lãi suất nhỏ hơn 25 điểm cơ bản của Ngân hàng Trung ương Mỹ vào tháng 2/2023, sau khi dữ liệu kinh tế gần đây cho thấy dấu hiệu lạm phát hạ nhiệt.
Vàng có xu hướng tăng khi kỳ vọng tăng lãi suất giảm đi vì lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lời.
Tuy nhiên, một số nhà hoạch định chính sách của Fed gần đây đã báo hiệu rằng họ sẽ tiếp tục tăng lãi suất nhiều hơn, trong đó một số ủng hộ mức lãi suất chính sách cao nhất ít nhất là 5% để kiềm chế lạm phát bất chấp các dấu hiệu nền kinh tế đang chậm lại.
Như vậy, giá vàng hôm nay 21/1/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.926 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 21/1
Giá vàng hôm nay 21/1 tại thị trường trong nước tiếp tục không có biến động mới do các cửa hàng đóng cửa để đón Tết Nguyên đán Quý Mão 2023.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,90 - 67,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,80 - 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,90 - 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,82 - 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,50 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI vẫn đang giao dịch quanh mức 66,70 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 67,20 - 68,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,358 triệu đồng/lượng.
Thị trường vàng nội địa sẽ tạm đóng cửa cho đến ngày mùng 4 Tết Quý Mão 2023. Do đó, giá vàng nội địa trong thời gian tới sẽ không có biến động mới.
Trước khi đóng cửa nghỉ lễ dài ngày, giá vàng trong nước vẫn giữ ở mức cao, có cửa hàng niêm yết ở mức 68 triệu đồng/lượng.
Còn đối với tuần này, thị trường vàng nội địa tăng giá mạnh, tăng thêm 400 - 600 ngàn đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 21/1/2023 tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50 - 68,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 21/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 21/1/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.900 | 67.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.900 | 67.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.900 | 67.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.600 | 55.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.600 | 55.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.400 | 55.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.353 | 54.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.554 | 41.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.335 | 32.335 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.171 | 23.171 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.870 | 67.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.920 | 67.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.900 | 67.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.880 | 67.920 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên hôm nay 21/1/2023