| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng hôm nay

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 18/1/2023

Thứ Tư 18/01/2023 , 17:03 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, SJC, 24K, 18K, 14K, 10K, vàng SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý hôm nay 18/1 tăng giảm thế nào? Giá vàng hôm nay 18/1/2023 bao nhiêu một lượng?

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 18/1/2023

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 18/1/2023

Giá vàng thế giới hôm nay 18/1

Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 18/1 trên sàn Kitco (lúc 15h30) giao ngay ở mức 1.912,1 - 1.912,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua giảm nhẹ về mức 1.908,70 USD/ounce.

Thị trường vàng toàn cầu quay đầu tăng mạnh lên trên ngưỡng 1.910 USD/ounce sau khi giảm sâu về gần mốc 1.895 USD/ounce do đồng USD tăng mạnh.

Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) quay đầu giảm 0,25%, về mức 102,13.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 18/1/2023 (tính đến 15h30). Ảnh Kitco

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 18/1/2023 (tính đến 15h30). Ảnh Kitco

Giá vàng thế giới hưởng lợi sau khi dữ liệu tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc được công bố cho thấy đang sụt giảm nghiêm trọng.

Theo đó, nền kinh tế của Trung Quốc đã giảm xuống 3% vào năm 2022 từ mức 8,1% vào năm 2021.

Ngoại trừ năm đại dịch 2020, đó là tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm tồi tệ nhất của Trung Quốc kể từ năm 1976.

Tin tức ảm đạm về Trung Quốc khiến các nhà giao dịch và nhà đầu tư ngại rủi ro hơn.

Giá dầu thô tương lai trên Nymex cao hơn một chút và giao dịch quanh mức 80,3 USD/thùng.

Trong khi đó, lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang ở mức khoảng 3,518%.

Như vậy, giá vàng hôm nay 18/1/2023 tại thị trường thế giới (lúc 15h30) đang giao dịch ở mức 1.912 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 18/1

Giá vàng hôm nay 18/1 (lúc 15h30) tại thị trường trong nước tiếp tục tăng từ 100 - 300 ngàn đồng/lượng so với phiên trước đó.

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 18/1 tại Công ty SJC (tính đến 15h30)

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 18/1 tại Công ty SJC (tính đến 15h30)

Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,80 - 67,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.

Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,60 - 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.

Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,40 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,75 - 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 120 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,50- 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.

Tại TP.HCM, giá vàng DOJI lại đi ngang, giao dịch quanh mức 67,50 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,90 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.

Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,600 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,995 triệu đồng/lượng.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 18/1/2023 (lúc 15h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,15 - 67,32 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 18/1 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/1/2023 (tính đến 15h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

LOẠI MUA VÀO BÁN RA
TP.HCM
Vàng SJC 1 - 10 lượng 66.800 67.600
Vàng SJC 5 chỉ 66.800 67.620
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 66.800 67.630
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54.550 55.550
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 54.550 55.650
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 54.350 55.150
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 53.304 54.604
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 39.517 41.517
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 30.306 32.306
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 21.150 23.150
HÀ NỘI
Vàng SJC 66.800 67.620
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 66.800 67.620
NHA TRANG
Vàng SJC 66.800 67.620
CÀ MAU
Vàng SJC 66.800 67.620
HUẾ
Vàng SJC 66.770 67.630
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 66.780 67.620
BIÊN HÒA
Vàng SJC 66.800 67.600
MIỀN TÂY
Vàng SJC 66.800 67.600
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 66.800 67.600
LONG XUYÊN
Vàng SJC 66.820 67.650
BẠC LIÊU
Vàng SJC 66.800 67.620
QUY NHƠN
Vàng SJC 66.780 67.620
PHAN RANG
Vàng SJC 66.780 67.620
HẠ LONG
Vàng SJC 66.780 67.620
QUẢNG NAM
Vàng SJC 66.780 67.620

Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 18/1/2023 lúc 15h30

Xem thêm
Xuất khẩu tới hơn 100 quốc gia, chè Việt Nam vẫn cần lưu ý điều gì?

Nhìn chung các thị trường đều yêu cầu ngày càng cao đối với an toàn thực phẩm, đặc biệt là truy xuất nguồn gốc, theo Cục Chất lượng Chế biến và Phát triển thị trường.

Xét tuyển công chức làm việc tại Cục Bảo vệ thực vật và Cục Thú y

Bộ NN-PTNT thông báo xét tuyển công chức làm việc tại Cục Bảo vệ thực vật và Cục Thú y thuộc Bộ, như sau:

Yến Sào Khánh Hòa lần thứ 4 liên tiếp đạt Thương hiệu Quốc gia

Công ty Yến Sào Khánh Hòa vinh dự lần thứ 4 liên tiếp đạt Thương hiệu Quốc gia và là doanh nghiệp duy nhất của Khánh Hòa đạt được kết quả này trong năm 2024.

Dự án căn hộ duy nhất ở Tây Nam Linh Đàm đang được săn đón

Không ngạc nhiên khi dự án căn hộ duy nhất đang triển khai tại Tây Nam Linh Đàm, thuộc quận Hoàng Mai, Hà Nội là Hanoi Melody Residences đang được thị trường săn đón...