Giá vàng thế giới hôm nay 18/1
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 18/1 trên sàn Kitco (lúc 15h30) giao ngay ở mức 1.912,1 - 1.912,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua giảm nhẹ về mức 1.908,70 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu tăng mạnh lên trên ngưỡng 1.910 USD/ounce sau khi giảm sâu về gần mốc 1.895 USD/ounce do đồng USD tăng mạnh.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) quay đầu giảm 0,25%, về mức 102,13.
Giá vàng thế giới hưởng lợi sau khi dữ liệu tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc được công bố cho thấy đang sụt giảm nghiêm trọng.
Theo đó, nền kinh tế của Trung Quốc đã giảm xuống 3% vào năm 2022 từ mức 8,1% vào năm 2021.
Ngoại trừ năm đại dịch 2020, đó là tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm tồi tệ nhất của Trung Quốc kể từ năm 1976.
Tin tức ảm đạm về Trung Quốc khiến các nhà giao dịch và nhà đầu tư ngại rủi ro hơn.
Giá dầu thô tương lai trên Nymex cao hơn một chút và giao dịch quanh mức 80,3 USD/thùng.
Trong khi đó, lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang ở mức khoảng 3,518%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/1/2023 tại thị trường thế giới (lúc 15h30) đang giao dịch ở mức 1.912 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 18/1
Giá vàng hôm nay 18/1 (lúc 15h30) tại thị trường trong nước tiếp tục tăng từ 100 - 300 ngàn đồng/lượng so với phiên trước đó.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,80 - 67,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,60 - 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,40 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,75 - 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 120 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,50- 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI lại đi ngang, giao dịch quanh mức 67,50 - 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,90 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,600 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,995 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 18/1/2023 (lúc 15h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,15 - 67,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/1/2023 (tính đến 15h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.800 | 67.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.800 | 67.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.800 | 67.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.550 | 55.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.550 | 55.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.350 | 55.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.304 | 54.604 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.517 | 41.517 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.306 | 32.306 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.150 | 23.150 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.770 | 67.630 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.600 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.820 | 67.650 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.800 | 67.620 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.780 | 67.620 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 18/1/2023 lúc 15h30