| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng hôm nay

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 17/1/2023

Thứ Ba 17/01/2023 , 15:32 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, SJC, 24K, 18K, 14K, 10K, vàng SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý hôm nay 17/1 tăng giảm thế nào? Giá vàng hôm nay 17/1/2023 bao nhiêu một lượng?

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 17/1/2023

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 17/1/2023

Giá vàng thế giới hôm nay 17/1

Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 17/1 trên sàn Kitco (lúc 11h30) giao ngay ở mức 1.909,7 - 1.910,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua ở mức 1.915,70 USD/ounce.

Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục giảm trong bối cảnh đồng USD vẫn đang tăng nhẹ.

Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,26%, lên mức 102,47.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 17/1/2023 (tính đến 11h30). Ảnh Kitco

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 17/1/2023 (tính đến 11h30). Ảnh Kitco

Giá vàng thế giới quay đầu giảm khi các nhà đầu tư tiếp tục chốt lời và đà tăng của đồng USD tăng trở lại.

Phần lớn các nhà đầu tư và giới phân tích đều kỳ vọng mặt hàng kim loại quý này sẽ tiếp tục đi lên.

Theo khảo sát, các nhà quản lý quỹ đầu tư coi nhu cầu vàng của ngân hàng trung ương là yếu tố tăng giá vàng.

Tuy nhiên, một số chuyên gia lại khuyến cáo các nhà đầu tư không nên lựa chọn thời điểm này để mua vàng. Bởi họ cho rằng các dấu hiệu ở thời điểm tại chưa rõ ràng về lối đi của Fed trong chính sách tiền tệ.

Như vậy, giá vàng hôm nay 17/1/2023 tại thị trường thế giới (lúc 11h30) đang giao dịch ở mức 1.910 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 17/1

Giá vàng hôm nay 17/1 (lúc 11h30) tại thị trường trong nước biến động biến động nhẹ từ 10 - 100 ngàn đồng/lượng so với phiên trước đó.

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 17/1 tại Công ty SJC (tính đến 11h30)

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 17/1 tại Công ty SJC (tính đến 11h30)

Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.

Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.

Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,20 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.

Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,40 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng tăng nhẹ 10 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,15 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.

Tại TP.HCM, giá vàng DOJI lại đang tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán. Hiện đang giao dịch quanh mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,600 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 12,709 triệu đồng/lượng.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 17/1/2023 (lúc 11h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,15 - 67,32 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 17/1 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 17/1/2023 (tính đến 11h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

LOẠI MUA VÀO BÁN RA
TP.HCM
Vàng SJC 1 - 10 lượng 66.500 67.300
Vàng SJC 5 chỉ 66.500 67.320
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 66.500 67.330
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54.450 55.450
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 54.450 55.550
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 54.250 55.050
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 53.205 54.505
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 39.442 41.442
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 30.247 32.247
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 21.108 23.108
HÀ NỘI
Vàng SJC 66.500 67.320
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 66.500 67.320
NHA TRANG
Vàng SJC 66.500 67.320
CÀ MAU
Vàng SJC 66.500 67.320
HUẾ
Vàng SJC 66.470 67.330
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 66.480 67.320
BIÊN HÒA
Vàng SJC 66.500 67.300
MIỀN TÂY
Vàng SJC 66.500 67.300
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 66.500 67.300
LONG XUYÊN
Vàng SJC 66.520 67.350
BẠC LIÊU
Vàng SJC 66.500 67.320
QUY NHƠN
Vàng SJC 66.480 67.320
PHAN RANG
Vàng SJC 66.480 67.320
HẠ LONG
Vàng SJC 66.480 67.320
QUẢNG NAM
Vàng SJC 66.480 67.320

Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 17/1/2023 lúc 11h30

Xem thêm
Xuất khẩu tới hơn 100 quốc gia, chè Việt Nam vẫn cần lưu ý điều gì?

Nhìn chung các thị trường đều yêu cầu ngày càng cao đối với an toàn thực phẩm, đặc biệt là truy xuất nguồn gốc, theo Cục Chất lượng Chế biến và Phát triển thị trường.

Xét tuyển công chức làm việc tại Cục Bảo vệ thực vật và Cục Thú y

Bộ NN-PTNT thông báo xét tuyển công chức làm việc tại Cục Bảo vệ thực vật và Cục Thú y thuộc Bộ, như sau:

Yến Sào Khánh Hòa lần thứ 4 liên tiếp đạt Thương hiệu Quốc gia

Công ty Yến Sào Khánh Hòa vinh dự lần thứ 4 liên tiếp đạt Thương hiệu Quốc gia và là doanh nghiệp duy nhất của Khánh Hòa đạt được kết quả này trong năm 2024.

Dự án căn hộ duy nhất ở Tây Nam Linh Đàm đang được săn đón

Không ngạc nhiên khi dự án căn hộ duy nhất đang triển khai tại Tây Nam Linh Đàm, thuộc quận Hoàng Mai, Hà Nội là Hanoi Melody Residences đang được thị trường săn đón...