Giá vàng thế giới hôm nay 3/3
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 3/3 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.838,9 - 1.839,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ 0,90 USD; về mức 1.835,90 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu quay đầu giảm nhẹ ngay sau khi vượt qua 1.840 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang giảm nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,19%, về mức 104,84.
Giá vàng thế giới đã có những bước hồi phục nhẹ do đồng USD suy yếu. Tuy nhiên, việc đồng USD vẫn ở mức cao đã cản trở và khiến thị trường vàng khó có thể tăng mạnh.
Ngoài ra, những lo ngại về việc Fed tiếp tục tăng lãi suất tiền tệ ở mức cao trong thời gian tới khiến thị trường này giảm sức hút với các nhà đầu tư.
Bà Nicky Shiels - trưởng bộ phận chiến lược kim loại tại MKS PAMP lưu ý, các nhà đầu tư cần nhớ rằng chính sách tiền tệ luôn hoạt động có độ trễ. Bà Shiels cho biết, nhu cầu đầu tư sẽ là chất xúc tác hỗ trợ vàng.
Bà Shiels cũng nhận định: "Các quỹ ETF ồ ạt rút ròng đã góp phần tạo ra những cơn gió ngược với vàng vào năm ngoái. Năm nay, chúng ta sẽ thấy nhu cầu đầu tư tái xuất hiện với thực tế rằng đồng USD đã đạt đỉnh". Và dự đoán giá vàng sẽ duy trì mức giá trung bình ở mức 1.880 USD/ounce.
Hiện tại, các nhà hoạch định chính sách của Fed sẽ đưa ra những dự báo cập nhật về đường lối chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương Mỹ vào cuộc họp ngày 21 - 22/3.
Thị trường đang kỳ vọng lãi suất mục tiêu của Fed sẽ đạt mức đỉnh 5,488% vào tháng 9/2023.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/3/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.839 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 3/3
Giá vàng hôm nay 3/3 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) biến động nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm ạnh
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,25 - 66,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,20 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,15 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,20 - 66,84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,15 - 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Trong khi đó, giá vàng DOJI tại TP.HCM lại đi ngang, tiếp tục giao dịch ở mức 66,10 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,30 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,875 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,824 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 3/3/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,10 - 66,97 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 3/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 3/3/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.250 | 66.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.250 | 66.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.250 | 66.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.200 | 54.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.200 | 54.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.900 | 53.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.868 | 53.168 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.429 | 40.429 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.460 | 31.460 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.545 | 22.545 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.220 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.970 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.000 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.250 | 66.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 66.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 66.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.230 | 66.970 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 3/3/2023 lúc 8h40