Giá vàng thế giới hôm nay 30/6
Giá vàng hôm nay 30/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.908,1 - 1.908,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ 0,7 USD; lên mức 1.908,10 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục biến động quanh ngưỡng 1.910 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục neo ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 103,34.
Giá vàng thế giới hôm qua biến động mạnh khi có thời điểm giảm xuống dưới ngưỡng 1.895 USD/ounce - mức thấp nhất trong hơn 3 tháng qua. Nhưng ngay sau đó, thị trường vàng đã bật tăng trở lại và chuyển hướng lên gần ngưỡng 1.915 USD/ounce. Mức độ biên động là 20 USD.
Thị trường vàng đang chịu áp lực khi có khả năng Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ tăng lãi suất tại cuộc họp tiếp theo. Trong bối cảnh, các nhà lãnh đạo của các ngân hàng trung ương hàng đầu thế giới đang tích cực theo đuổi chính sách thắt chặt tiền tệ hơn nữa.
Ông Christopher Wong - Chiến lược gia của OCBC FX nhận định, lời nhận xét diều hâu của Chủ tịch Powell đã củng cố quan điểm về lãi suất sẽ tăng cao hơn trong thời gian dài hơn. Điều này sẽ khiến cho vàng có xu hướng giảm giá, vì đây là loại tài sản không sinh lời.
Tính đến tháng 6, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 3% và có vẻ như sẽ kết thúc quý ở mức âm lần đầu tiên kể từ tháng 9/2022, khi các nhà giao dịch đẩy lùi kỳ vọng về việc kết thúc chu kỳ tăng lãi suất.
Hiện tại, các thị trường hiện đang chờ đợi số liệu thất nghiệp và dữ liệu về chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) tháng 5/2023 của Mỹ, dự kiến sẽ được công bố trong ngày hôm nay.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,720 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 54,784 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 12,220 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 30/6/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.908 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 30/6
Giá vàng hôm nay 30/6 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,40 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ từ 30 - 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đòng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 30 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 30/6/2023 ở trong nước có thể sẽ ít biến động.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 30/6
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 29/6/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.200 | 56.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.200 | 56.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.100 | 55.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.048 | 55.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.004 | 42.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.685 | 32.685 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.421 | 23.421 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 29/6/2023.