Giá lúa gạo hôm nay 6/3 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 6/3/2025 đồng loạt nhích nhẹ ở thị trường nội địa nhưng lại giá gạo xuất khẩu vẫn giảm.
Giá lúa hôm nay (6/3) tăng nhẹ trở lại. Tại nhiều địa phương, lượng vế khá hơn, giao dịch mua bán vẫn chậm.
Tại An Giang, nhu cầu mua lúa tại Thoại Sơn có khá, nông dân chào giá cao một số khu vực, nhiều thương lái tìm múa lúa IR 50404, giao dịch mua bán khởi sắc hơn. Trong khi đó, giao dịch lúa ở Kiên Giangc ó đều, nhu cầu mua khá, giá lúa biến động nhẹ.
Tại Đồng Tháp, lúa đẹp nông dân chào bán giá nhích, giao dịch lúa khá, giá lúa các loại biến động nhẹ. Còn tại Cần Thơ, lúa chủ yếu còn tại Vĩnh Thạnh, đa số lúa thơm, nhu câu hỏi mua mới chậm, phần lớn đã cọc.
- Nếp IR 4625 (tươi) có mức 8.100 - 8.200 đồng/kg; giá nếp 3 tháng tươi đang có giá 8.100 đồng/kg;
- Lúa IR 50404 đang ở quanh giá 5.500 - 5.600 đồng/kg; giá lúa Đài thơm 8 (tươi) neo tại ngưỡng 6.500 - 6.600 đồng/kg (tăng 200 đồng);
- Lúa OM 5451 giao dịch tại giá 5.7.00 - 5.900 đồng/kg (tăng 100 đồng); lúa OM 18 (tươi) có giá 6.500 - 6.600 đồng/kg (tăng 200 đồng);
- Lúa OM 380 giữ quanh mức 5.000 - 5.200 đồng/kg; giá lúa Nhật neo tại mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg;
- Lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đồng/kg; còn Nàng Hoa 9 có giá 9.200 đồng/kg.
Loại lúa | Giá cả (đồng/kg) | Biến động |
Nếp IR 4625 | 8.100 - 8.200 | - |
Lúa IR 50404 | 5.500 - 5.600 | - |
Lúa Đài thơm 8 | 6.500 - 6.600 | 200 |
Lúa OM 5451 | 5.7.00 - 5.900 | 100 |
Lúa OM 18 | 6.500 - 6.600 | 200 |
Lúa OM 380 | 5.000 - 5.200 | - |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa Nàng Nhen | 20.000 | - |
Lúa Nàng Hoa 9 | 9.200 | - |
Bảng giá lúa hôm nay 6/3/2025 mới nhất. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Còn giá gạo hôm nay (6/3) lượng khá, giá tương đối bình ổn.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng lai rai, gạo đẹp các loại bình giá, giao dịch mua bán khởi sắc. Riêng kênh chợ, lượng về các bến khá hơn, kho chợ mua đều, giá gạo các loại ổn định, dễ mua bán.
Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng có ít, giá vững, giao dịch mua bán chậm, đa số lựa hàng đẹp để mua. Còn tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng có khá hơn, giao dịch mua bán có đều, giá gạo ổn định.

Cập nhật giá lúa gạo mới nhất hôm nay 6/3/2025
- Giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 8.100 - 8.200 đồng/kg (tăng 100 đồng); gạo thành phẩm IR 504 có mức 9.500 - 9.700 đồng/kg;
- Giá gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 có mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; còn giá gạo thành phẩm OM 380 là 8.800 - 9.000 đồng/kg.
- Giá nếp ruột đang là 18.000 - 22.000 đồng/kg; Gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá 28.000 đồng/kg.
- Giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài giữ mức 22.000 đồng/kg.
- Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa đang là 22.000 đồng/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.000 đồng/kg; còn gạo Sóc Thái là 21.000 đồng/kg.
- Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đồng/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đồng/kg.
Còn giá tấm OM 5451 ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg, giá cám khô có mức 5.550 - 5.700 đồng/kg. Trong khi, giá tấm 3-4 dao động mức 6.100 - 6.200 đồng/kg.
Loại gạo | Giá cả (đồng/kg) | Biến động |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 8.100 - 8.200 | 100 |
Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu 5451 | 8.500 - 8.600 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.800 - 8.000 | - |
Gạo thành phẩm OM 380 | 8.800 - 9.000 | - |
Giá nếp ruột | 18.000 - 22.000 | - |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 | - |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 22.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 22.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng Hoa | 22.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.000 | - |
Gạo Sóc Thái | 21.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Giá tấm OM 5451 | 7.100 - 7.300 | - |
Giá cám khô | 5.550 - 5.700 | - |
Giá tấm 3-4 | 6.100 - 6.200 | - |
Bảng giá gạo hôm nay 6/3/2025 mới nhất. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam vẫn tiếp tục đà giảm. Theo đó, gạo loại tiêu chuẩn 100% tấm đang ở mức giá 307 USD/tấn (giảm 3 USD); loại 5% tấm thu mua với giá 389 USD/tấn (giảm thêm 1 USD); còn giá gạo loại 25% tấm ở ngưỡng 364 USD/tấn (giảm 3 USD).
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 6/3/2025 đồng loạt tăng nhẹ so với hôm qua.
Bộ Công thương cam kết sẽ cùng thương nhân xuất khẩu 100.000 tấn gạo trắng sang Bangladesh
Từ đầu năm 2025, giá gạo xuất khẩu liên tục giảm. Nguyên nhân là do Ấn Độ dỡ bỏ lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng, làm nguồn cung tăng mạnh. Trong khi đó, nhu cầu từ các nước nhập khẩu truyền thống của Việt Nam như Philippines, Indonesia… đều thấp, còn Trung Quốc chưa quay lại mua gạo nhiều.
Tại phiên họp Chính phủ thường kỳ vào sáng 5/3, Bộ trưởng Bộ Công thương Nguyễn Hồng Diên cho biết, sản lượng gạo toàn cầu dự kiến tăng khoảng 10 triệu tấn so với năm 2024, khiến cân đối cung - cầu càng chênh lệch.
Theo ông Diên, giá xuất khẩu gạo không chỉ giảm tại Việt Nam mà còn diễn ra ở một số cường quốc xuất khẩu gạo khác. Chẳng hạn, tại Ấn Độ ngày 2/3 vừa qua, giá gạo xuất khẩu chạm đáy trong vòng 20 tháng. Hoặc ở Thái Lan, Hiệp hội Các nhà xuất khẩu gạo nước này dự báo, trong quý I/2025 nước này xuất khẩu giảm hơn 30% cùng kỳ năm trước.
Trước tình hình trên, Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên cam kết phối hợp Tổng công ty Lương thực miền Nam (Vinafood 2) cùng các thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo thực hiện hợp đồng xuất khẩu 100.000 tấn gạo trắng sang Bangladesh, góp phần thúc đẩy thu mua lúa gạo cho người nông dân.
Cùng với đó, Bộ Công thương sẽ họp với Hiệp hội Lương thực Việt Nam và doanh nghiệp ngay trong tháng 3/2025, nhằm sớm tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại tại những thị trường xuất khẩu gạo trọng điểm như Philippines, Trung Quốc.