Giá vàng hôm nay 30/8 trên thế giới
Vào lúc 11h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.936,5 - 1.937,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh thêm 17,6 USD; lên mức 1.937,20 USD/ounce.
Kim loại quý đang biết nhẹ nhưng vẫn giữ trên ngưỡng 1.935 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD có xu hướng hồi phục trở lại.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,07%, lên mức 103,60.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang duy trì đà tăng. Hôm qua, kim loại quý này đã tăng nóng tới hơn khoảng 6,1% (112 USD/ounce) so với đầu năm 2023.
Cho tới thời điểm này, nhiều người vẫn đánh cược vào khả năng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 1 lần nữa, hoặc trong tháng 9 hoặc tháng 11 và sau đó neo lãi suất ở mức cao, tiếp tục cuộc chiến chống lạm phát.
Giới kinh doanh cũng chờ đợi một số dữ liệu kinh tế quan trọng sẽ được công bố trong tuần này. Đó là dữ liệu việc làm, thu nhập người lao động… Đây là các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định của Fed.
Trong khi đó, đồng Nhân dân tệ đang biến động mạnh theo những tín hiệu không tích cực của kinh tế Trung Quốc và các biện pháp được tung ra dồn dập của chính quyền Bắc Kinh để giải cứu kinh tế. Điều này khiến đồng USD tăng giảm mạnh, qua đó ảnh hưởng lên vàng.
Đầu tuần, Trung Quốc đã quyết định cắt thuế trên thị trường chứng khoán và kéo dài miễn giảm thuế cho giao dịch bất động sản để vực dậy thị trường vốn và thị trường địa ốc của nước này. Tuy nhiên, hiệu quả các giải pháp của Trung Quốc vẫn bị nghi ngờ.
Dòng tiền vẫn chưa trở lại thị trường bất động sản Trung Quốc trong khi có thể dịch chuyển sang nhiều thị trường địa ốc các nước khác.
Hiện giới phân tích vẫn đang lo ngại về đà tăng của vàng trong thời gian tới, bởi mặt hàng này vẫn đang chịu sự kìm hạm của đồng USD, trong khi Fed vẫn chưa có tín hiệu cắt giảm hay tạm dừng chính thắt chặt tiền tệ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/8/2023 trên thế giới (lúc 11h30) đang giao dịch ở mức 1.937 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 30/8 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 30/8 (lúc 11h30) đang tăng mạnh từ 40 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 67,55-68,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tiếp tục đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,60-68,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu tiếp tục giao dịch ở mức 67,62-68,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 40 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội duy trì mức niêm yết ở ngưỡng 67,40-68,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 67,50-68,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng không đổi, tiếp tục niêm yết ở mức 67,75-68,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,315 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 11,158 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 30/8/2023 (lúc 11h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-68,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 30/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 30/8/2023 (tính đến 11h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.550 | 68.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.550 | 68.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.550 | 68.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.100 | 57.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.100 | 57.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.950 | 56.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.988 | 56.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.717 | 42.717 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.239 | 33.239 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.817 | 23.817 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.520 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.570 | 68.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.550 | 68.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.530 | 68.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.530 | 68.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.530 | 68.170 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 30/8/2023 lúc 11h30