Giá vàng hôm nay 28/8 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.915,5 - 1.916,0 USD/ounce. Tuần qua, thị trường vàng thế giới giữ ở mức 1.914,80 USD/ounce.
Kim loại quý mở đầu phiên tuần mới bằng biến động nhẹ, tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 1.915 USD/ounce.
Trong khi đó, đồng USD vẫn đang xu hướng tăng. Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,01%, lên mức 104,09.
Giá vàng thế giới hôm nay ít biến động và đang bị kìm hãm bởi đồng USD giữ ở ngưỡng cao. Việc Chủ tịch Fed Jerome Powell không đưa qua nhiều thông tin trong hội nghị vừa qua khiến thị trường vẫn khó đoán định được hướng đi tiếp theo của Fed. Tuy nhiên, các nhà kinh tế vẫn tin rằng, Fed vẫn sẽ duy trì mục tiêu lạm phát 2% và không tìm cách cắt giảm lãi suất sớm.
Trong khảo sát tuần mới nhất của Kitco News, hầu hết các nhà đầu tư kinh doanh bán lẻ đều kỳ vọng kim loại quý này sẽ tăng giá trong tuần này. Trong khi đó, các nhà phân tích thị trường vẫn thận trọng khi bước vào tuần cuối cùng của tháng 8.
Adrian Day - Chủ tịch Adrian Day Asset Management dự đoán, vàng sẽ giảm giá vào tuần này. Vị chuyên gia này từng dự báo thị trường sẽ phải thất vọng với bài phát biểu rất được chờ đợi của Chủ tịch Jerome Powell. Và điều đó đã xảy ra. Tuy nhiên, Adrian Day cho biết, ông không mong đợi sự thất vọng sẽ kéo dài quá lâu, “khi chúng ta đang tiến gần hơn đến một cuộc suy thoái ở Mỹ và sự tạm dừng của Fed, trước khi lạm phát bị đánh bại”.
Trong khi đó, James Stanley - chiến lược gia thị trường cấp cao tại Forex nhận định, vàng sẽ tiếp tục tăng giá vào tuần này. Ôn cho biết: "Vàng mạnh một cách đáng ngạc nhiên ngay cả khi đồng USD mạnh trong tuần này và thủ phạm là sự yếu kém của đồng Euro (bằng 57,6% DXY). Sức mạnh của đồng USD thật đáng kinh ngạc nhờ phản ứng trước các thử nghiệm hỗ trợ, nhưng vàng vẫn tiếp tục tăng ngay cả trong bối cảnh đó".
Như vậy, giá vàng hôm nay 28/8/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.915 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 28/8 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 28/8 (lúc 9h00) ít biến động so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 67,45-68,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý tiếp tục niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM vẫn giao dịch ở mức 67,30-67,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu tiếp tục giao dịch ở mức 67,47-68,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng DOJI tại Hà Nội duy trì mức niêm yết ở ngưỡng 67,20-68,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, vàng DOJI cũng đi ngang, giao dịch quanh mức giá 67,30-68,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn vàng Mi Hồng không đổi, tiếp tục niêm yết ở mức 67,50-67,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,190 VND/USD), thị trường trong nước hôm nay đang cao hơn thế giới tới 11,960 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 28/8/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-68,07 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 28/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 28/8/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.450 | 68.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.450 | 68.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.450 | 68.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.000 | 56.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.000 | 57.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.850 | 56.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.889 | 56.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.642 | 42.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.180 | 33.180 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.775 | 23.775 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.450 | 68.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.450 | 68.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.450 | 68.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.450 | 68.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.450 | 68.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.450 | 68.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.450 | 68.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.470 | 68.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.450 | 68.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.430 | 68.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.430 | 68.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.430 | 68.070 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 28/8/2023 lúc 9h00