Giá vàng thế giới hôm nay 7/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 7/6 trên sàn Kitco (lúc 9h40) giao ngay ở mức 1.963,6 - 1.964,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ lên mức 1.963,60 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tiếp tục biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.965 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn duy trì ở mức cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,01%; xuống mức 104,11.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ quanh mức thấp khi đồng USD vẫn duy trì ở mức cao.
Trước đó, thị trường vàng tăng giá ngay sau khi có thông tin vỡ đập thủy điện trên sông Dnipro tại Kherson tại Ukraine và tình trạng khẩn cấp được ban bố. Hiện, giới đầu tư trên thị trường vàng theo dõi sát những biến động sau vụ vỡ đập tại Ukraine.
Ngoài ra, nhiều thị trường chứng khoán giảm giá cũng góp phần giúp giá vàng hôm qua nhích nhẹ.
USD vẫn duy trì ở ngưỡng cao do những tín hiệu cho thấy Fed có thể tăng lãi suất lần thứ 11 trong cuộc họp ngày 13-14/6 này. Điều này sẽ gây áp lực lên thị trường vàng.
Dù vậy, ngân hàng trung ương một số nước cũng có thể tăng lãi suất, qua đó khiến đà tăng của USD chậm lại.
Ngày 6/6, Ngân hàng Trung ương Úc tăng lãi suất thêm 25 điểm phần trăm lên 4,1%/năm. Ngân hàng này cho biết, có thể sẽ tăng thêm nhiều lần nữa để chống lạm phát.
Tại Trung Quốc, các cơ quan quản lý đang yêu cầu các ngân hàng lớn nhất nước này hạ lãi suất huy động nhằm thúc đẩy tăng trưởng. Nhân dân tệ mạnh lên có thể kéo USD chậm lại.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h40) đang giao dịch ở mức 1.964 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 7/6
Giá vàng hôm nay 7/6 tại thị trường trong nước (lúc 9h40) giảm 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,40 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,42 - 66,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng đang giả 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,660 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,748 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 7/6/2023 (lúc 9h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,35 - 67,02 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 7/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 7/6/2023 (tính đến 9h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.500 | 56.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.500 | 56.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.350 | 56.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.295 | 55.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.192 | 42.192 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.830 | 32.830 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.525 | 23.525 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 7/6/2023 lúc 9h40