Giá vàng thế giới hôm nay 6/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/6 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.959,5 - 1.960,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên mức 1.961,70 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.960 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang xu hướng giảm.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,02%; xuống mức 103,99.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ sau phiên tăng mạnh hôm qua, do đồng USD suy yếu trước báo cáo của Viện Quản lý Cung ứng (ISM) cho thấy các lĩnh vực dịch vụ của Mỹ trong tháng 5 hầy như không tăng.
Thị trường vàng đã chứng kiến sự phục hồi vững chắc từ mức hỗ trợ trên 1.950 USD/ounce và dữ liệu kinh tế đáng thất vọng đang tạo ra động lực mới.
Báo cáo cũng cho thấy, chỉ số hoạt động kinh doanh giảm xuống 51,5%, giảm so với mức 52% trong tháng 4. Bên cạnh đó, chỉ số đơn đặt hàng mới giảm xuống 52,9%, giảm so với mức 56,1% trước đó.
Thị trường lao động cũng mất đà vào tháng trước, với chỉ số việc làm rơi vào vùng thu hẹp với mức 49,2%, giảm so với mức 50,8% trong tháng 4.
Báo cáo cũng cho thấy áp lực lạm phát giảm với chỉ số giá giảm xuống 56,2%, giảm so với mức 59,6% trong tháng 4. Điều này là thông tin tích cực đối với thị trường vàng.
Theo CME FedWatch Tool, 85% thị trương đang kỳ vòng Fed sẽ tạm dừng tăng lãi suất tại cuộc họp ngày 13 - 14/6. Đồng thời, thị trường chỉ cho thấy 50% khả năng tăng lãi suất vào tháng 7.
Phó giám đốc kinh tế Andrew Hunter tại Capital Economics nhận định, dữ liệu ISM “cho thấy nền kinh tế đang hướng tới suy thoái”.
Ông còn cho rằng dữ liệu việc làm đang vẽ nên một bức tranh hoàn toàn khác so với báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của tháng 5, báo cáo cho biết 339.000 việc làm đã được tạo ra vào tháng trước, cao hơn nhiều so với dự báo của các nhà kinh tế.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.960 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 6/6
Giá vàng hôm nay 6/6 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) tăng thêm 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,65 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,47 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI vẫn đang giao dịch quanh mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,670 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,108 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/6/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 - 67,27 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/6/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.650 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.650 | 56.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.650 | 56.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.500 | 56.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.444 | 55.644 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.304 | 42.304 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.918 | 32.918 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.588 | 23.588 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 6/6/2023 lúc 8h40