Giá vàng thế giới hôm nay 4/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 4/6 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.947,5 - 1.948,0 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên tuần này ở mức 1.947,50 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở ngưỡng thấp 1.948 USD/ounce nhưng vẫn tăng nhẹ 0,06% so với tuần trước.
Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ được ngưỡng cao. Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) có mức 104,04.
Giá vàng thế giới tuần này biến động mạnh khi có thời điểm giảm sâu về ngưỡng 1.935 USD/ounce nhưng cũng có lúc tăng mạnh lên ngưỡng 1.980 USD/ounce.
Tổng kết tuần này, thị trường vàng thế giới vẫn đang tăng nhẹ so với tuần trước. Nhờ đó, đã chấm dứt được chuỗi 4 tuần giảm liên tiếp.
Theo các nhà phân tích, với việc thỏa thuận giới hạn nợ được thông qua và báo cáo mới công bố cho thấy sức khỏe của thị trường vẫn tốt, thị trường vàng không loại trừ khả năng Fed sẽ tăng lãi suất khác vào mùa hè này.
Trong tuần này, bế tắc trần nợ đã kết thúc trước khi gây ra quá nhiều thiệt hại khi cả Hạ viện và Thượng viện đã thông qua thỏa thuận với đa số phiếu đồng ý. Trong khi đó, báo cáo công bố cho thấy thị trường việc làm vẫn rất kiên cường. Điều này dã làm tăng khả năng Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất tại cuộc họp sắp tới.
Thị trường đang kỳ vọng Fed sẽ tạm dừng chu kỳ tăng lãi suất tại cuộc họp diễn ra ngày 13 và 14/6 này khi một số quan chức của Fed đưa ra các thông điệp ôn hòa trong tuần này. Tuy nhiên, một đợt tăng lãi suất khác vào cuối mùa hè này không bị loại trừ.
Theo công cụ CME FedWatch Tool, các thị trường đang định giá 70% khả năng Fed sẽ tạm dừng lãi suất tại cuộc họp tháng 6. Thị trường sẽ theo dõi chặt chẽ báo cáo lạm phát tháng 5, dự kiến sẽ được công bố vào ngày 13/6, ngay trước khi Fed quyết định lãi suất.
Như vậy, giá vàng hôm nay 4/6/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.948 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 4/6
Giá vàng hôm nay 4/6 tại thị trường trong nước duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,35 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,40 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,45 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,650 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,291 triệu đồng/lượng.
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa đi ngang so với tuần trước. Và giá vàng trong nước hiện đang neo quanh mốc 67 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 4/6/2023 tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,35 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 4/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 4/6/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.350 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.350 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.350 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.550 | 56.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.550 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.400 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.345 | 55.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.229 | 42.229 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.860 | 32.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.546 | 23.546 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.320 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.330 | 67.070 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 4/6/2023